Hệ thống pháp luật

Điều 4 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành

Điều 4. Hồ sơ đề án phân loại đô thị

1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt

a) Tờ trình của cơ quan có thẩm quyền (theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 42/NĐ-CP về phân loại đô thị);

b) Đề án đề nghị công nhận loại đô thị

- Phần thuyết minh đề án:

+ Lý do và sự cần thiết;

+ Khái quát quá trình lịch sử, hình thành và phát triển của đô thị;

+ Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng công trình hạ tầng đô thị;

+ Tổng hợp các tiêu chuẩn phân loại đô thị và đánh giá phân loại đô thị;

+ Báo cáo tóm tắt thực hiện chương trình Phát triển đô thị

+ Kết luận và kiến nghị.

- Các phụ lục:

+ Các văn bản pháp lý: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đề án phân loại đô thị và các văn bản liên quan;

+ Các biểu bảng số liệu liên quan đến đề án;

+ Các bản vẽ thu nhỏ (A3): gồm sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng (01 bản vẽ); Bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản vẽ); Bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01 bản vẽ); Sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản vẽ); Bản đồ quy hoạch đợt đầu giai đoạn ngắn hạn (02 bản vẽ thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật).

- Chương trình phát triển đô thị

c) Băng video hoặc đĩa hình về tình hình phát triển đô thị đề nghị xếp loại (khoảng 20 đến 25 phút);

d) Hồ sơ bản vẽ phục vụ báo cáo thẩm định: 01 bộ hồ sơ đúng tỷ lệ (danh mục bản vẽ được quy định tại điểm b khoản này và các bản vẽ minh họa khác nếu thấy cần thiết).

2. Hồ sơ lưu tại cơ quan thẩm định

a) Các văn bản có liên quan;

b) Quyết định công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền;

c) Đề án đề nghị công nhận loại đô thị;

d) Đĩa CD (hoặc VCD) lưu toàn bộ phần văn bản và bản vẽ của đề án;

đ) Đĩa DVD phim minh họa.

Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 34/2009/TT-BXD
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/09/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Cao Lại Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 485 đến số 486
  • Ngày hiệu lực: 14/11/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra