- 1Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Nghị định 54/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 4Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 5Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA, KHU NEO ĐẬU
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
Việc phân cấp bảo đảm theo các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 4. Điều kiện phân cấp
Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có tổ chức, bộ máy cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa.
2. Đảm bảo số lượng công chức, viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và biên chế được phê duyệt theo quy định.
3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.
Điều 5. Nội dung và phạm vi phân cấp
1. Nội dung phân cấp: thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa.
2. Phạm vi phân cấp: cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thủy nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh, thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Giao thông vận tải trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại
3. Tiếp nhận công chức, viên chức, người lao động đang thực hiện các nhiệm vụ tại các cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và các cơ sở vật chất khác trong phạm vi được phân cấp.
4. Báo cáo kết quả thực hiện các các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT- BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa).
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Tổng hợp, thống kê, bàn giao công tác quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong phạm vi phân cấp theo quy định tại Thông tư này.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được phân cấp của các địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá việc thực hiện các nội dung của cơ quan được phân cấp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định về chế độ báo cáo tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT- BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa).
4. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải:
a) Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu khi đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại Thông tư này;
b) Kết thúc phân cấp trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không duy trì các nguyên tắc, điều kiện phân cấp theo quy định tại Thông tư này hoặc việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp không hiệu quả.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÂN CẤP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA, KHU NEO ĐẬU TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Danh mục UBND tỉnh được phân cấp | Chiều dài (km) | Phạm vi | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | UBND tỉnh Quảng Ninh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Sông Khê Nữ | 3,0 | Ngã ba sông Uông | Thượng lưu cảng xuất sét nhà máy xi măng Hải Phòng | ĐTNĐ chuyên dùng |
2 | Sông Chanh | 6,0 | Hạ lưu cầu Mới 200m | Ngã ba Sông Chanh - Bạch Đằng | |
3 | Luồng Bài Thơ | 7,0 | Hòn Đầu Mối | Núi Bài Thơ | |
4 | Nhánh | 12,0 | Bìa Đồng | Vạ Ráy ngoài giuộc giữa | |
5 | Luồng Sậu Đông - Cửa Mô | 10,0 | Sậu Đông | Cửa Mô | |
6 | Luồng Hòn Gai | 16,0 | Hòn Đũa | Hòn Tôm | |
7 | Lạch Đầu Xuôi | 9,0 | Hòn Sãi Cóc | Hòn Mười | |
8 | Lạch Giải | 6,0 | Hòn Sãi Cóc | Hòn Một | |
9 | Lạch Buộm | 11,0 | Hòn Buộm | Hòn Đũa | |
10 | Luồng Vũng Đục | 2,5 | Vũng Đục | Hòn Buộm | |
11 | Luồng Hạ Long – Yên Hưng | 24,5 | Đèn Quả Xoài | Bến khách Hòn Gai | |
12 | Luồng Bái Tử Long – Lạch Sâu | 25,0 | Hòn Vụng dại | Hòn Đũa | |
13 | Luồng Sậu Đông - Tiên Yên | 31,0 | Cửa Mô | Thị trấn Tiên Yên | |
14 | Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối | 46,6 | Hòn Đũa | Cửa Đối | |
15 | Luồng Vân Đồn - Cửa Đối | 37,0 | Cửa Đối | Cảng Cái Rồng | |
16 | Luồng Cửa Đối - Cô Tô | 18,0 | Cửa Đối | Cô Tô | |
17 | Luồng Lạch Ngăn | 16,0 | Ghềnh Đầu Phướn | Hòn Một | |
18 | Lạch Cẩm Phả - Hạ Long | 29,5 | Hòn Tôm | Vũng Đục | |
19 | Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả | 96,0 | Hòn Buộm | Vạn Tâm | |
20 | Sông Móng Cái | 17,0 | Vạn Tâm | Thị xã Móng Cái | |
II | UBND Thành phố Hồ Chí Minh được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Kênh Tẻ | 4,5 | Ngã ba Sông Sài Gòn | Ngã ba Kênh Đôi | |
2 | Kênh Đôi | 8,5 | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba Sông Chợ Đệm - Bến lức | |
3 | Rạch Ông Lớn | 5,0 | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba Kênh Cây Khô | |
4 | Kênh Cây Khô | 3,5 | Ngã ba sông Cần Giuộc | Ngã ba Rạch Ông Lớn | |
5 | Sông Chợ Đệm - Bến Lức | 9,5 | Ngã ba Kênh Đôi | Hạ lưu ngã tư bến đò Tân Bửu 150m | |
6 | Sông Cần Giuộc | 3,5 | Ngã ba kênh Cây Khô | Rạch Dơi | |
7 | Sông Sài Gòn | 20,4 | Ngã ba Rạch Bến Nghé | Ngã ba Rạch Vĩnh Bình | |
8 | Rạch Đào 1 | 1,1 | Ngã ba Sông Sài Gòn | Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức | ĐTNĐ chuyên dùng |
9 | Rạch Đào 2 | 1,5 | Rạch Chiếc | Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức | |
III | UBND thành phố Đà Nẵng được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội địa sau: | ||||
1 | Sông Hàn | 8,8 | Đèn Xanh Bắc của đập Nam Bắc | Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ | |
2 | Sông Vĩnh Điện | 11,1 | Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ | Hạ lưu cầu Tứ Câu |
- 1Công văn 6162/VPCP-KTN năm 2014 xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải bằng đường thủy nội địa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 102/BGTVT-HTQT năm 2023 về ký Thỏa thuận hợp tác toàn diện trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy Việt Nam - Lào do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1753/QĐ-BGTVT năm 2022 kết thúc ủy quyền công tác quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Công văn 6162/VPCP-KTN năm 2014 xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải bằng đường thủy nội địa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 54/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Thông tư 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và
- 10Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 11Quyết định 21/2022/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 102/BGTVT-HTQT năm 2023 về ký Thỏa thuận hợp tác toàn diện trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy Việt Nam - Lào do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 1753/QĐ-BGTVT năm 2022 kết thúc ủy quyền công tác quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 33/2023/TT-BGTVT quy định về phân cấp quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực