Chương 3 Thông tư 33/2018/TT-BTNMT quy định về quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
Điều 15. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có báo cáo đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển hoặc kể từ ngày kết thúc việc theo dõi diễn biến môi trường biển, cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm hoàn thành việc lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
2. Nội dung chính của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển bao gồm:
a) Căn cứ lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển;
b) Mục tiêu, phạm vi của hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển;
c) Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển;
d) Nội dung giám sát việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo phương án đã được lựa chọn quy định tại
đ) Kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
Nội dung chi tiết của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển sau khi lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải gửi về Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra sự cố tràn dầu và bộ, ngành trực tiếp quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các bộ, ngành gửi kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 16. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
1. Việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải tuân thủ nội dung của kế hoạch.
2. Sau khi kết thúc việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển thì việc gửi báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đến các cơ quan theo quy định tại Khoản 3,
Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển điều chỉnh Kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo kế hoạch không hiệu quả;
b) Do yêu cầu đột xuất về quốc phòng, an ninh;
c) Do thiên tai hoặc các trường hợp bất khả kháng.
2. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này phải căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải hoàn thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định điều chỉnh.
Nội dung chính của kế hoạch điều chỉnh thực hiện theo quy định tại
Điều 18. Giám sát kết quả việc thực hiện khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
1. Cơ quan nhận kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát kết quả việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
2. Nội dung giám sát:
a) Các thông số môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành;
b) Tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái được phục hồi.
Điều 19. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và kế hoạch được điều chỉnh.
2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được lập thành báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo của Thông tư này.
Thông tư 33/2018/TT-BTNMT quy định về quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 33/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 229 đến số 230
- Ngày hiệu lực: 12/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung của việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 5. Quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 6. Xác định phạm vi khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 7. Điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 8. Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trường biển phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 9. Xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí và lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 10. Điều tra, đo đạc, quan trắc xác định nồng độ dầu trong môi trường biển, hiện trạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 11. Điều tra, đo đạc, khảo sát chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 12. Đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển
- Điều 13. Điều kiện lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 14. Theo dõi diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu biển
- Điều 15. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 16. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 18. Giám sát kết quả việc thực hiện khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
- Điều 19. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển