Chương 6 Thông tư 32/2024/TT-NHNN về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
THÔNG BÁO CHO CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ngân hàng thương mại quyết định thay đổi người đứng đầu chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch, văn phòng đại diện việc thay đổi thông tin về người đứng đầu.
Điều 34. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của ngân hàng thương mại quy định tại khoản 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản thông tin về người đứng đầu, thông tin về tên, thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện kèm theo văn bản chấp thuận thành lập, thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch, văn phòng đại diện (nếu có) cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của ngân hàng thương mại quy định tại các khoản 6, 8 Điều 19 và khoản 2 Điều 20 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc thay đổi thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện kèm theo văn bản chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của ngân hàng thương mại quy định tại khoản 2 Điều 17, khoản 2 Điều 20, Điều 33 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc thay đổi thông tin về người đứng đầu, thông tin về tên của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của ngân hàng thương mại quy định tại khoản 4, 5 Điều 29 và khoản 8 Điều 30 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo báo cáo của ngân hàng thương mại cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Thông tư 32/2024/TT-NHNN về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của ngân hàng thương mại
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Điều kiện thành lập chi nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại
- Điều 7. Công thức xác định tổng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch được thành lập
- Điều 8. Số lượng chi nhánh được thành lập
- Điều 9. Điều kiện thành lập chi nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 10. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 11. Điều kiện thành lập phòng giao dịch
- Điều 12. Số lượng phòng giao dịch được thành lập
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 14. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 15. Khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
- Điều 16. Khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 17. Thay đổi tên chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
- Điều 18. Chuyển đổi chi nhánh ở trong nước thành phòng giao dịch
- Điều 19. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
- Điều 20. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 21. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài trong trường hợp tổ chức lại ngân hàng thương mại
- Điều 22. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
- Điều 23. Công bố thông tin về các nội dung thay đổi
- Điều 24. Điều kiện chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 26. Trình tự chấp thuận đủ điều kiện chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài của ngân hàng thương mại
- Điều 28. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Điều 29. Tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
- Điều 30. Bắt buộc chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước
- Điều 31. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài
- Điều 32. Công bố thông tin
- Điều 33. Ngân hàng thương mại cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 34. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 35. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại
- Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
- Điều 37. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 38. Trách nhiệm của các Vụ, Cục có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước