Chương 2 Thông tư 31/2013/TT-BYT quy định về quan trắc tác động môi trường từ hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
NỘI DUNG, THÔNG SỐ, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
Điều 3. Quan trắc chất thải rắn y tế
1. Nội dung quan trắc:
a) Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải;
b) Thành phần (thông số quan trắc):
- Chất thải thông thường;
- Chất thải y tế nguy hại gồm: Chất thải lây nhiễm, chất thải hóa học nguy hại, chất thải phóng xạ;
c) Số lượng:
- Số lượng chất thải rắn y tế phát sinh trung bình một ngày (kg/ngày);
- Tổng số lượng chất thải rắn y tế phát sinh trong kỳ báo cáo (kg);
- Tổng số lượng chất thải rắn y tế phát sinh trong kỳ báo cáo theo từng thành phần chất thải quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
d) Phương pháp thực hiện việc phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn y tế.
2. Địa điểm quan trắc:
a) Các khoa, phòng của bệnh viện;
b) Khu vực lưu giữ tập trung chất thải rắn y tế của khoa, phòng, bệnh viện;
c) Khu vực xử lý, tiêu hủy chất thải rắn y tế của bệnh viện.
Điều 4. Quan trắc nước thải y tế
1. Nội dung quan trắc:
a) Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải;
b) Thành phần (thông số quan trắc):
Các thông số quan trắc nước thải y tế theo quy định tại QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
c) Số lượng:
- Lượng nước thải y tế phát sinh trung bình một ngày, đêm (m³/ngày, đêm);
- Tổng lượng nước thải y tế phát sinh trong kỳ báo cáo (m³);
d) Phương pháp thực hiện việc thu gom và xử lý nước thải y tế.
2. Địa điểm quan trắc:
a) Khu vực thu gom tập trung nước thải y tế trước xử lý;
b) Khu vực cửa xả nước thải y tế sau khi xử lý.
Điều 5. Quan trắc khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
1. Nội dung quan trắc:
a) Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải;
b) Thành phần (thông số quan trắc):
Các thông số quan trắc khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo quy định tại QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế;
c) Phương pháp thực hiện việc xử lý khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
2. Địa điểm quan trắc: Lò đốt chất thải rắn y tế.
Điều 6. Quan trắc môi trường không khí
1. Thành phần (thông số quan trắc):
a) Các thông số cơ bản: Lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), nitơ đioxit (NO2);
b) Các chất độc hại: Hydrocacbon (CnHm), amoniac (NH3), fomaldehyt (HCHO).
2. Địa điểm quan trắc:
a) Điểm trung tâm của bệnh viện;
b) Cổng chính bệnh viện;
c) Điểm đầu và điểm cuối hướng gió chủ đạo: tại vị trí tiếp giáp phía trong hàng rào bệnh viện và nằm trên trục đường thẳng qua điểm trung tâm bệnh viện hoặc điểm tương đương.
d) Điểm đầu và điểm cuối hướng vuông góc với hướng gió chủ đạo: tại vị trí tiếp giáp phía trong hàng rào bệnh viện và nằm trên trục đường thẳng qua điểm trung tâm bệnh viện hoặc điểm tương đương.
đ) Khu vực xung quanh nơi lưu giữ, xử lý chất thải.
1. Chất thải rắn y tế:
a) Phương pháp quan trắc: Quan sát trực tiếp; cân, đo số lượng; thu thập số liệu từ sổ sách, chứng từ có liên quan, bảng kiểm, bộ câu hỏi;
b) Phương pháp đánh giá kết quả quan trắc về chất thải rắn y tế: Căn cứ quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế tại Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
2. Nước thải y tế, khí thải lò đốt chất thải rắn y tế, môi trường không khí:
a) Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải y tế theo QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
b) Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế;
c) Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng không khí và giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh theo QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
d) Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng không khí và nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh theo QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Thông tư 31/2013/TT-BYT quy định về quan trắc tác động môi trường từ hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 31/2013/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 723 đến số 724
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quan trắc chất thải rắn y tế
- Điều 4. Quan trắc nước thải y tế
- Điều 5. Quan trắc khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
- Điều 6. Quan trắc môi trường không khí
- Điều 7. Phương pháp quan trắc
- Điều 10. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế
- Điều 11. Trách nhiệm của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh - Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh và Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
- Điều 12. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối về y tế của Bộ, ngành
- Điều 14. Trách nhiệm của các bệnh viện