Điều 3 Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 3. Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Việc thành lập chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm cả tổ chức bên trong) phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng đủ tiêu chí thành lập theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2020/NĐ-CP).
a) Trường hợp thành lập chi cục quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thực hiện sắp xếp các tổ chức cấp phòng của chi cục theo đúng tiêu chí quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP;
b) Trường hợp không đáp ứng đủ tiêu chí thành lập chi cục hoặc đủ tiêu chí nhưng không cần thiết thành lập chi cục thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hợp nhất, sáp nhập, tổ chức lại các chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực đó.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chi cục về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật quy định tại khoản 4 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
b) Chi cục về lĩnh vực chăn nuôi, thú y giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực chăn nuôi, thú y quy định tại khoản 5 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
c) Chi cục về lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực lâm nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
d) Chi cục về lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản, kiểm ngư theo quy định của pháp luật về thủy sản; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực thủy sản quy định tại khoản 8 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
đ) Chi cục về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 2 và các quy định khác cỏ liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
e) Chi cục về lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực phát triển nông thôn quy định tại khoản 11 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật
g) Chi cục về lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối quy định tại các khoản 7, 12 và 13 Điều 2 và các quy định khác có liên quan của Thông tư này theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 30/2022/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 591 đến số 592
- Ngày hiệu lực: 31/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra