Chương 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Người đã được hành nghề dịch vụ kế toán từ năm 2016 trở về trước thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bắt buộc phải có giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
2. Thông tư này thay thế các quy định về đăng ký hành nghề kế toán của kế toán viên hành nghề quy định tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính.
3. Việc tính giờ cập nhật kiến thức năm 2016 để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán năm 2017 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 296/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 101 đến số 102
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 4. Hợp đồng lao động toàn thời gian và xác định thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 6. Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 7. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 8. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
- Điều 10. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 11. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 12. Đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 13. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 14. Công khai thông tin về kế toán viên hành nghề
- Điều 15. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề
- Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 17. Các hành vi vi phạm về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán