Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương 2.

THIẾT KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau:

a) Giới thiệu mục đích cải tạo;

b) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;

c) Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công;

d) Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;

đ) Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo;

e) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;

g) Kết luận;

h) Mục lục;

i) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

2. Các bản vẽ kỹ thuật gồm:

a) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;

b) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;

c) Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;

d) Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.

Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

3. Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).

Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:

1. Ô tô tải thông dụng cải tạo thùng hàng, lắp ráp khung mui theo thiết kế mẫu và ngược lại.

2. Ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí và ngược lại.

3. Lắp thêm các nắp chắn bụi cho thùng hàng ô tô tải tự đổ.

Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo phải được Cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Hiệu lực của Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo là 12 tháng kể từ ngày ký.

2. Cán bộ được giao thẩm định thiết kế của Cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô có Giấy chứng nhận đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

3. Trong trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.

d) Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu).

đ) Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.

5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế;

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính;

e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.

6. Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo được lưu tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được gửi cho các cơ quan sau đây: Cơ sở thiết kế cải tạo, Cơ sở thi công cải tạo và Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

7. Khi có các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định mới ban hành hoặc có sửa đổi trước ngày thiết kế được thẩm định, thì Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm phải thông báo, hướng dẫn các cơ sở thiết kế bổ sung sửa đổi hồ sơ thiết kế mới.

Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo cho xe cơ giới có đăng ký biển số của địa phương mình theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung, truyền lực, treo, buồng lái, thân xe thùng hàng, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu của:

- Ô tô tải (theo danh mục từ 3.2.1 đến 3.2.9 của TCVN 7271);

- Ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi công (mục 3.2.10.2 của TCVN 7271);

- Sơ mi rơ moóc, rơ moóc;

- Ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái).

b) Lắp đặt thêm thiết bị chuyên dùng phục vụ việc bốc xếp và chở hàng cho ô tô tải thông dụng; lắp đặt ghế ngồi trên thùng chở hàng của ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo ô tô chở người thành ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành ô tô tải VAN;

đ) Cải tạo thay thế động cơ khác loại của ô tô tải thông dụng, ô tô tải tự đổ, ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi công, ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái) phải đảm bảo Động cơ thay thế có công suất lớn nhất, số vòng quay ứng với công suất lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất, với thay đổi giảm không quá 10%, thay đổi tăng không quá 15%.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo sau:

a) Cải tạo các hệ thống, tổng thành của:

- Ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô tải chuyên dùng.

- Ô tô chở người trên 25 chỗ (kể cả chỗ người lái).

b) Cải tạo thay đổi hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống nhiên liệu của xe cơ giới;

c) Ô tô các loại cải tạo thành ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo và ngược lại; sơ mi rơ moóc và rơ moóc thông thường cải tạo thành sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng và ngược lại;

d) Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đối với trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện thẩm định thiết kế.

Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 29/2012/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/07/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 17/08/2012
  • Số công báo: Từ số 495 đến số 496
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH