- 1Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 186/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Ouyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Ouyết định số 186/2007/QĐ-TTg ngày 03/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2005/TT-BTC ngày 08/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho Ouỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 3 tiết a khoản 2 mục I như sau:
"- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước liên tỉnh, dịch vụ thuê kênh đường dài trong nước (bao gồm cả thuê kênh viễn thông liên tỉnh và thuê kênh viễn thông nội tỉnh)."
3. Sửa đổi khoản 1 mục II như sau:
"1 Mức đóng góp tài chính của các doanh nghiệp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu của các dịch vụ sau đây:
a- Các dịch vụ Viễn thông di động, mức đóng góp là 3% doanh thu;
b- Dịch vụ điện thoại dường dài quốc tế, dịch vụ thuê kênh đường dài quốc tế, mức đóng góp là 2% doanh thu;
c- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước liên tỉnh, dịch vụ thuê kênh đường dài trong nước mức đóng góp là 1% doanh thu."
4. Sửa đổi khoản 2 mục II như sau:
- Sửa tiêu đề khoản 2: "Doanh thu xác định mức đóng góp cho Quỹ được tính theo doanh thu cung ứng cho khách hàng sử dụng, không bao gồm doanh thu cước kết nối (không cộng cước kết nối nhận về, không trừ cước kết nối trả ra). Cụ thể:"
- Sửa tiết b như sau: "Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài trong nước liên tỉnh: là doanh thu liên lạc điện thoại đường dài trong nước liên tỉnh từ mạng điện thoại cố định (vô tuyến và hữu tuyến) và từ mạng điện thoại di động nội vùng."
- Bổ sung vào cuối tiết d như sau: Doanh thu dịch vụ Roaming quốc tế cũng được tính theo nguyên tắc xác định doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế tại quy định này."
5. Bổ sung vào cuối tiết c điểm 3.1 khoản 3 mục II như sau: "Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp quyết toán số tiền đóng góp nghĩa vụ tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích và Bộ Thông tin và Truyền thông đúng thời hạn nêu trên."
Tất cả các doanh nghiệp viễn thông hoạt động kinh doanh tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tài chính tại Việt Nam thông qua đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định tại Thông tư này và được hạch toán khoản đóng góp vào chi phí kinh doanh từ năm tài chính 2007.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định tại Thông tư số 110/2005/TT-BTC ngày 08/12/2005 không được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 2Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 186/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 191/2004/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 29/2008/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 29/2008/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 235 đến số 236
- Ngày hiệu lực: 03/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực