Điều 24 Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 24. Công tác văn phòng hàng năm
1. Tính giá trị trường từ toàn phần T tại mỗi điểm đo từ của tuyến bay đo như sau:
Trong đó:
a) T: Giá trị trường từ toàn phần tại điểm đo đã được hiệu chỉnh biến thiên từ và tính theo năm thành lập bản đồ.
b) Tđo: Giá trị trường từ toàn phần tại điểm đo của tuyến bay đo;
c) dTbt: Giá trị biến thiên từ tại thời điểm đo từ trường của tuyến bay đo được tính theo khoản 2 Điều này;
d) dTbttk: Đại lượng biến thiên thế kỷ được tính theo khoản 3 Điều này;
đ) dTde : Giá trị ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay đo được tính theo khoản 4 Điều này.
2. Giá trị biến thiên từ dTbt tại mỗi điểm đo từ của tuyến bay đo được tính như sau:
Trong đó:
a) dTbt: Giá trị biến thiên trường từ tại thời điểm đo từ trường của tuyến bay đo;
b) Tđbt: Giá trị trường từ đo tại trạm biến thiên từ ở cùng thời điểm đo của tuyến bay đo;
c) Ttbn: Giá trị trường từ trung bình năm tại điểm đo biến thiên (trường hợp không có giá trị trường từ trung bình năm tại điểm đo biến thiên từ thì lấy giá trị trường từ trung bình trong khoảng thời gian đo biến thiên).
3. Giá trị biến thiên thế kỷ dTbttk là trung bình của hiệu các giá trị trường từ bình thường giữa các năm trên cùng tọa độ, được tính như sau:
Trong đó:
a) T0iđo và T0ithl: Giá trị trường từ bình thường T0 của năm thực hiện bay đo và của năm thành lập bản đồ tại cùng nút tọa độ thứ i.
b) N: Số giá trị tính.
4. Giá trị ảnh hưởng của trường từ (dTde) theo hướng bay đo được tính như sau:
dTde = Ttb - Ttb_hướng
Trong đó:
a) Ttb_hướng: Giá trị trường từ trung bình hướng. Giá trị trường từ trung bình hướng (Ttb_hướng) là trung bình cộng của bảy (7) hoặc chín (9) số liệu bay đo tại vị trí trung tâm (A) quy định tại Hình 1
b) Ttb: Giá trị trường từ trung bình được tính như sau:
Ttb | = | (Ttb_hướng1 + Ttb_hướng2 + Ttb_hướng3 + Ttb_hướng4) |
4 |
Số liệu để tính giá trị hiệu chỉnh ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay đo là giá trị trường từ toàn phần (T) đã được hiệu chỉnh biến thiên từ quy định tại khoản 2 Điều này và hiệu chỉnh độ trễ của thiết bị đo ghi quy định tại khoản này; xác định tọa độ và điểm đo tại vị trí trung tâm (A) vùng bay đo theo quy định tại Hình 1
5. Giá trị độ trễ của thiết bị đo ghi được tính bằng một phần hai (1/2) khoảng thời gian giữa hai cực trị của dị thường khi bay đo từ qua dị thường đơn quy định tại
Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mạng lưới tuyến bay đo, độ cao và tốc độ bay
- Điều 5. Chuẩn bị thực hiện bay đo từ và bay đo trọng lực
- Điều 6. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố trong quá trình bay đo
- Điều 7. Các dạng công tác bay đo từ và trọng lực
- Điều 8. Công tác lắp đặt, tháo dỡ máy, thiết bị
- Điều 9. Giám sát công tác bay đo từ và trọng lực; kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định kết quả bay đo từ và trọng lực
- Điều 10. Lưu giữ, khai thác, sử dụng, công bố thông tin
- Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật công tác trắc địa định vị dẫn tuyến bay đo từ và trọng lực
- Điều 12. Công tác trắc địa trên mặt đất
- Điều 13. Công tác trắc địa cho một chuyến bay đo
- Điều 14. Văn phòng thực địa công tác trắc địa
- Điều 15. Yêu cầu chung về máy và thiết bị đo từ trên máy bay
- Điều 16. Yêu cầu về lắp đặt máy, thiết bị đo từ tại máy bay
- Điều 17. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 18. Bay bù từ trường và bay xác định ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay
- Điều 19. Bay xác định độ trễ của thiết bị đo ghi
- Điều 20. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 21. Đo biến thiên từ
- Điều 22. Yêu cầu kỹ thuật bay đo từ
- Điều 23. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 24. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 25. Công tác thành lập bản đồ trường từ
- Điều 26. Sản phẩm của công tác bay đo từ
- Điều 27. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 28. Nội dung bản đồ trường từ toàn phần T
- Điều 29. Nội dung bản đồ trường dị thường từ ∆Ta
- Điều 30. Nội dung bản đồ đồ thị dị thường trường từ ∆Ta
- Điều 31. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo từ
- Điều 32. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo từ
- Điều 33. Báo cáo tổng kết công tác bay đo từ
- Điều 34. Yêu cầu về máy và thiết bị đo trọng lực
- Điều 35. Lắp đặt máy, thiết bị đo trọng lực tại máy bay; lựa chọn vị trí dừng đỗ máy bay
- Điều 36. Xác định tọa độ và đo nối trọng lực từ điểm chuẩn trọng lực quốc gia tới vị trí dừng đỗ của máy bay
- Điều 37. Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay
- Điều 38. Bay kiểm tra máy đo trọng lực
- Điều 39. Công tác chuẩn bị trước mỗi chuyến bay đo trọng lực
- Điều 40. Lựa chọn xác định tuyến bay đo kiểm tra
- Điều 41. Yêu cầu kỹ thuật bay đo trọng lực
- Điều 42. Công tác văn phòng thực địa
- Điều 43. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 44. Công tác văn phòng hàng năm
- Điều 45. Sản phẩm của công tác bay đo trọng lực
- Điều 46. Nội dung sơ đồ thực tế tuyến bay đo
- Điều 47. Nội dung bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 48. Nội dung sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo trọng lực
- Điều 49. Nội dung sơ đồ cấu trúc sâu vỏ Trái Đất
- Điều 50. Báo cáo tổng kết công tác bay đo trọng lực