- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 5Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 6Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 7Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 1Văn bản hợp nhất 25/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước).
2. Tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định.
3. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước (CA-NHNN) do Cục Công nghệ tin học quản trị, vận hành.
4. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức theo quy định tại
5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức của mình.
6. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
8. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
9. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
10. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Tên tổ chức quản lý thuê bao.
4. Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.
5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
6. Khóa công khai của thuê bao.
7. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
8. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
9. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Chứng thư số cho cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 01 đính kèm Thông tư này;
b) Giấy đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao theo Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này.
2. Chứng thư số cho người có thẩm quyền (người đại diện hợp pháp)
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền (người đại diện hợp pháp) của tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
a) Các văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
c) Bản sao văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức;
d) Đối với bản sao theo quy định tại điểm b, c Khoản này, tổ chức có quyền lựa chọn bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện cấp chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực.
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu biểu 03 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số phải được gửi tới tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu giữ khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép trái phép hoặc các trường hợp mất an toàn khác, thuê bao gửi Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Mẫu biểu 04 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản của tổ chức quản lý thuê bao;
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
đ) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a, c Khoản này theo yêu cầu của thuê bao hoặc tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b Khoản này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Khi có các thông tin, yêu cầu như Khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành tạm dừng chứng thư số, thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện trong thời hạn 05 ngày làm việc và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Khôi phục chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị khôi phục phải đảm bảo đang trong thời gian tạm dừng.
2. Chứng thư số của thuê bao được khôi phục trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị khôi phục chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
1. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo Khoản 1,
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi Giấy đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu biểu 06 đính kèm Thông tư này qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Khi có các thông tin, yêu cầu như Khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số lập tức tiến hành thu hồi chứng thư số, thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện trong thời hạn 05 ngày làm việc và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Tạo khóa và phân phối khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao do thuê bao hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số khởi tạo.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê bao, thuê bao phải đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị tạo cặp khóa. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện tạo cặp khóa và bàn giao cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
1. Thuê bao có yêu cầu thay đổi cặp khóa phải đảm bảo chứng thư số còn hiệu lực. Trường hợp chứng thư số hết hiệu lực, thuê bao có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số thực hiện các thủ tục theo
Điều 12. Cập nhật và công bố thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
1. Thông tư quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao.
3. Những thông tin cần thiết khác.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
1. Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu.
2. Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
3. Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục.
4. Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
5. Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao.
6. Cung cấp cho thuê bao thông tin về phạm vi, giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao.
7. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
8. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa chứng thư số trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng, thu hồi hoặc thay đổi cặp khóa.
9. Công bố danh sách các chứng thư số đang hoạt động, tạm dừng hoặc thu hồi.
10. Cung cấp các thông tin về phần mềm, tài liệu hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
1. Đăng ký chứng thư số của người có thẩm quyền (người đại diện hợp pháp) thay mặt tổ chức quản lý thuê bao ký chữ ký số các văn bản hồ sơ liên quan đến chứng thư số.
2. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao trong tổ chức. Rà soát danh sách các thuê bao tối thiểu 3 tháng 1 lần đảm bảo: (i) danh sách các thuê bao và các nghiệp vụ được cấp phù hợp với vị trí công tác, yêu cầu công việc; (ii) các cán bộ nghỉ việc, chuyển công tác phải được thu hồi chứng thư số kịp thời; (iii) các chứng thư số sắp hết hiệu lực được gia hạn kịp thời đảm bảo hoạt động nghiệp vụ thông suốt, liên tục.
3. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tại hồ sơ về chứng thư số của thuê bao do mình quản lý gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
5. Có trách nhiệm gửi hồ sơ về chứng thư số qua mạng thông qua cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước hoặc theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số; Hồ sơ về chứng thư số gửi qua mạng phải được người có thẩm quyền ký chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Thông tư này.
7. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của người có thẩm quyền trong các trường hợp: người có thẩm quyền tạm nghỉ việc, nghỉ việc, thay đổi vị trí công tác hoặc chuyển sang tổ chức khác.
8. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao
1. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã được cấp.
3. Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn.
4. Tuân thủ các quy định khác về cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số.
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký mà vẫn chấp nhận chứng thư số đó.
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:
1. Báo cáo định kỳ về việc quản lý, sử dụng chứng thư số:
a) Thời gian gửi báo cáo: 06 tháng/1 lần, chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7 hàng năm;
b) Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và file báo cáo dạng Excel của Microsoft gửi qua mạng theo Mẫu biểu 09 về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học).
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 18. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân như sau:
STT | Mã đơn vị | Tên đơn vị/Nơi công tác | Tên cán bộ | Loại nghiệp vụ | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 2 | ……………. ……………. | ……………. ……………. | ……………. ……………. | BCTK TTLNH (Truyền thông) |
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại: ………………………….. Di động: ……………………………………………
Địa chỉ email: …………………………………………………..
Nơi nhận: | Người đại diện hợp pháp |
Chú thích:
1. Cột Loại nghiệp vụ (5):
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi chú (6):
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số
Đề nghị cấp chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….…………năm Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị cấp chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học gia hạn chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị gia hạn chứng thư số
Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………..năm |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị gia hạn chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học tạm dừng chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị tạm dừng chứng thư số
Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ............... Đến ngày .................... Lý do tạm dừng: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị tạm dừng chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học khôi phục chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị khôi phục chứng thư số
Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ………………………………Đến ngày ……………………………. Lý do khôi phục: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị khôi phục chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thu hồi chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thu hồi chứng thư số
Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số xin thu hồi1 (2 số): a) …………………………………… b) ………………………………. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị thu hồi chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
_______________
1 Thông tin không bắt buộc.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi cặp khóa chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số
Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị thay đổi cặp khóa |
Nơi nhận: |
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: …………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
Đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp | Người đề nghị thay đổi mã kích hoạt |
Nơi nhận: |
|
Thông tin người lập báo cáo: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP
Từ... đến... năm 20....
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. | Tổng số chứng thư số đang hoạt động: |
| |||
2. | Thông tin chi tiết | ||||
| Họ và tên thuê bao | Ngày sinh | Số CMT | Mã đơn vị | Loại nghiệp vụ |
2.1 | Cấp mới | ||||
| Nguyễn Văn A | ||||
| ………………… | ||||
| Tổng số được cấp mới | xxx | |||
2.2 | Gia hạn | ||||
| Nguyễn Thị B | ||||
| ……………. | ||||
| Tổng số gia hạn | xxx | |||
2.3 | Tạm dừng | ||||
| ……………… | ||||
| Tổng số tạm dừng | xxx | |||
2.4 | Khôi phục | ||||
| ……………. | ||||
| Tổng số khôi phục | xxx | |||
2.5 | Thu hồi | ||||
| ……………. | ||||
| Tổng số thu hồi | xxx | |||
2.6 | Thay đổi cặp khóa | ||||
| …………….. | ||||
| Tổng số thay đổi cặp khóa | xxx | |||
2.7 | Thay đổi mã kích hoạt | ……….. | |||
| ................ | ||||
| Tổng số thay đổi mã kích hoạt | xxx |
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………
4. Cam kết
| …….., ngày.... tháng năm.... |
Nơi nhận: |
|
- 1Thông tư 12/2011/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 508/QĐ-BHXH năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 1062/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch Triển khai tập huấn Hướng dẫn cài đặt, sử dụng chữ ký số cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1983/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tạm thời cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 6Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 305/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 7077/VPCP-KTTH năm 2017 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 17/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 305/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 54/QĐ-BHXH năm 2018 về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Thông tư 16/2019/TT-BTTTT quy định về Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 12/2011/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước
- 3Văn bản hợp nhất 25/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- 5Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 5Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 6Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 7Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 9Quyết định 508/QĐ-BHXH năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 10Quyết định 1062/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch Triển khai tập huấn Hướng dẫn cài đặt, sử dụng chữ ký số cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 1983/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tạm thời cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 12Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 13Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt “Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 305/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 7077/VPCP-KTTH năm 2017 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 17/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 305/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 54/QĐ-BHXH năm 2018 về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Thông tư 16/2019/TT-BTTTT quy định về Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 28/2015/TT-NHNN Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- Số hiệu: 28/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2015
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực