Điều 6 Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT về Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
1. Chủ hàng xuất khẩu điền các thông tin theo quy định trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại
2. Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đã khai trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và xác nhận cho chủ hàng xuất khẩu.
Trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Chủ hàng xuất khẩu đề nghị xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc theo đường bưu điện (trong trường hợp chủ hàng xuất khẩu đề nghị gửi trả kết quả xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo đường bưu điện).
4. Giấy xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác làm thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ hàng xuất khẩu, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT về Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác
- Điều 6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
- Điều 7. Chứng nhận thủy sản khai thác
- Điều 8. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền của thuyền trưởng, chủ tàu cá
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền của chủ hàng xuất khẩu
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các Cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này
- Điều 14. Trách nhiệm của Ban quản lý cảng cá