Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2002/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2002 |
Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/ NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước.
Sau khi có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG NHẬN BÁO, TẠP CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG PHÁT HÀNH:
1- Đối tượng nhận báo, tạp chí và số lượng báo phát hành, thực hiện theo điểm 1 đến 8, Điều 2 quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi cụ thể như sau:
a)- Các lớp thuộc các trường học:
- Các lớp thuộc Trường tiểu học của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ chuyên đề Nhi đồng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các lớp thuộc Trường phổ thông trung học cơ sở của các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và Miền núi.
- Các lớp thuộc Trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Chuyên đề Thiếu niên tiền phong Dân tộc thiểu số và Miền núi.
b) - Thư viện:
- Thư viện các trường dân tộc nội trú được cấp:
+ 05 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và miền núi.
+ 05 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 05 tờ Tạp chí dân tộc và Miền núi.
- Thư viện các tỉnh, huyện vùng miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:
+ 02 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 02 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc học.
+ 02 tờ Tạp chí Dân tộc và Thời đại.
c)- Uỷ ban Nhân dân cấp xã:
- Uỷ ban Nhân dân xã vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:
+ 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân các xã miền núi, dân tộc thiểu số thuộc vùng biên giới được cấp:
+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 02 tờ Báo Biên phòng thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.
- Uỷ ban Nhân dân các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:
+ 01 tờ Bản tin-ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo: Nông nghiệp Việt Nam, Nông thôn ngày nay, Kinh tế VAC, Khoa học và Đời sống, Văn hoá, Sức khoẻ và Đời sống và Báo Công nghiệp.
d)- Uỷ ban Nhân dân cấp huyện:
- Uỷ ban Nhân dân các huyện miền núi, dân tộc thiểu số được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân các huyện có các xã thuộc Chương trình 135/TTg được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.
e)- Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh:
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp:
+ 03 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh có các xã thuộc CT 135/TTg được cấp:
+ 03 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 03 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo thuộc CT 135/TTg.
g) - Ban dân tộc và Miền núi tỉnh ( Bộ phận làm công tác Dân tộc - Miền núi):
+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.
h)- Đồn Biên phòng:
Các đồn Biên phòng đóng trên địa bàn miền núi, vùng dân tộc thiểu số được cấp:
+ 01 tờ Bản tin - ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 01 tờ Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
+ 07 chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của 7 tờ báo cấp cho các xã thuộc CT 135/TTg.
+ 01 tờ Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi.
+ 01 tờ Tạp chí Văn hoá các dân tộc.
+ 01 tờ Tạp chí Dân tộc và Miền núi.
i)- Các thôn, bản: Vùng miền núi và dân tộc thiểu số được cấp 01 tờ Bản tin- ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam.
2- Số kỳ phát hành của từng loại chuyên đề, tạp chí:
- Chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi là 24 kỳ/năm (mỗi tháng phát hành 2 kỳ).
- Chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi 24 kỳ/ năm (mỗi tháng 2 kỳ).
- Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi của Thông tấn xã Việt Nam 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- 7 Chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi thuộc CT 135/TTg 52 kỳ/năm (mỗi tuần 1 kỳ).
- Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí Văn hoá các dân tộc 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí dân tộc và Miền núi 12 kỳ/năm (mỗi tháng 1 kỳ).
- Tạp chí Dân tộc học: 6 kỳ/ năm (2 tháng/1 kỳ).
- Tạp chí Dân tộc và Thời đại 12 kỳ/năm (mỗi tháng1 kỳ).
- Báo Biên phòng 52 kỳ/ năm (mỗi tuần 1 kỳ).
3- Số lượng bản phát hành nhận tài trợ của ngân sách Nhà nước trong một kỳ được tính trên cơ sở số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề phát hành đến các đối tượng nhận nêu tại điểm 1 trên và số bản nộp lưu chiểu theo quy định hiện hành.
Danh sách, địa chỉ các lớp, trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú; thư viện thuộc các trường được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố và tổng hợp báo cáo cho Uỷ ban Dân tộc Miền núi.
Danh sách, địa chỉ Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, xã, thôn bản, đồn biên phòng được nhận báo, tạp chí, chuyên đề cho không do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thống nhất công bố.
II - CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ:
1- Nguồn kinh phí cấp không một số Báo, Tạp chí, chuyên đề cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do ngân sách Trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc được Chính phủ, Quốc hội phê duyệt hàng năm.
Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, căn cứ vào đối tượng nhận, số lượng bản báo, tạp chí, chuyên đề cho không, chi phí xuất bản, phát hành từng loại lập dự toán nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Quốc Hội, Chính phủ phê duyệt và giao dự toán.
Riêng năm 2002 nguồn kinh phí thực hiện như sau:
- Đối với chuyên đề Nhi đồng Dân tộc thiểu số và miền núi; chuyên đề Thiếu niên Tiền phong dân tộc thiểu số và miền núi, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với Bản tin ảnh Dân tộc thiểu số và miền núi và Chuyên đề dân tộc Dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Thông tấn xã Việt Nam, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2002 đã thông báo cho Thông tấn xã Việt Nam.
- Đối với 5 chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi của 5 tờ báo: Báo Nông nghiệp Việt Nam, Báo Nông thôn ngày nay, Báo Kinh tế VAC, Báo Văn hoá và Báo Khoa học và Đời sống, kinh phí thực hiện trong dự tóan kinh phí chi trợ giá, trợ cước cho miền núi, hải đảo và vùng dân tộc đã được Quốc hội phê duyệt và đã thông báo cho Uỷ ban Dân tộc và miền núi.
- Đối với các Báo, Tạp chí và chuyên đề còn lại gồm: Chuyên đề Văn nghệ Dân tộc thiểu số và Miền núi; Tạp chí Văn hoá các dân tộc; Tạp chí dân tộc và miền núi; Tạp chí Dân tộc học; Tạp chí dân tộc và thời đại; Báo Biên phòng; Báo Sức khoẻ và Đời sống; Báo Công nghiệp kinh phí thực hiện lấy trong khoản dự phòng chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách cho miền núi, vùng đồng bào dân tộc năm 2002 còn chưa phân bổ và thông báo.
2- Cấp phát kinh phí:
Căn cứ vào dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thông báo, căn cứ hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các cơ quan Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành, Bộ Tài chính cấp kinh phí trực tiếp cho đơn vị trong hai lần:
- Cấp ứng 70% chi phí ( chi phí xuất bản và phí phát hành) ngay sau khi có hợp đồng đặt hàng giữa Uỷ ban Dân tộc và Miền núi với các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành.
- 30 % còn lại được cấp khi các Báo, Tạp chí và Cơ quan phát hành đã hoàn thành việc cung cấp đủ báo, tạp chí, chuyên đề theo hợp đồng (Đối với các Báo, Tạp chí nếu phát hành qua Bưu điện có xác nhận của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã giao đủ số lượng theo danh mục; Nếu tự phát hành có xác nhận của đơn vị được nhận báo, tạp chí. Đối với Tổng Công ty Bưu chính viễn thông có xác nhận của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hoặc của đơn vị được nhận báo, tạp chí và chuyên đề).
3- Quản lý kinh phí:
Kinh phí Nhà nước cấp để xuất bản, phát hành báo, tạp chí, chuyên đề, cho không vùng dân tộc thiểu số và miền núi, được ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành. Uỷ ban Dân tộc Miền núi, Các cơ quan Báo, Tạp chí có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, định kỳ báo cáo kết quả tình hình triển khai thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các văn bản hướng dẫn trước đây nếu có nội dung trái với Quyết định số 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi không còn hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 69/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 871/UBDT-TT về cấp báo,tạp chí cho đối tượng vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 69/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 2Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 3Quyết định 1637/QĐ-TTg năm 2001 về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 871/UBDT-TT về cấp báo,tạp chí cho đối tượng vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
Thông tư 28/2002/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp không thu tiền một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 28/2002/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/03/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 22
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra