Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2023/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 1, Mẫu số 2 tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; 01 ảnh màu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ (mặt sau ảnh ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh).”
2. Bổ sung Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thay thế Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT)
Thay thế Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ SĨ QUAN AN NINH TÀU, CÁN BỘ AN NINH CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XVII
Tên Tổ chức quản lý | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………….. | …………, ngày …. tháng …. năm ………… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi:…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….
(Tổ chức QLTV)……… đề nghị…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….. xét duyệt cho các cá nhân của công ty chúng tôi có tên sau đây tham dự khóa huấn luyện nghiệp vụ... (sĩ quan an ninh tàu hoặc cán bộ an ninh công ty)...:
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMND | Số hộ chiếu, Quốc tịch(1) |
Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………..
Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết quả: | LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC QUẢN LÝ |
____________________
Ghi chú:
(1) Cung cấp thông tin Hộ chiếu, Quốc tịch chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi:…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
2. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………………
4. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………..
5. Số hộ chiếu: …………………………………………………………………………………..
Do ……………………………………….cấp ngày ………………..tại…………………………
6. Đơn vị công tác hiện nay: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này kính đề nghị:……. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện) ……………………xét duyệt cho tôi được tham dự khóa huấn luyện nghiệp vụ: ... (sĩ quan an ninh tàu hoặc cán bộ an ninh công ty)
…………………………………………………………………….
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết quả: | ………., ngày…tháng…năm …………. |
____________________
Ghi chú:
Cung cấp thông tin Hộ chiếu, Quốc tịch chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 4, 5.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN LẠI/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục III
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… | …………………, ngày……. tháng……. năm……….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN LẠI/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG
KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………….
1. Đơn vị đăng kiểm: ……………..……………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ: ……………..……………..……………..……………..……………..……………
3. Số điện thoại:……………..…………….. Số Fax:……………..……………..…………..
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:……………..……………..……………..……………..……………..………….
6. Ngày tháng năm sinh: ……………..……………..……………..……………..…………..
7. Số CCCD/CMND: ……………..……………..……………..……………..……………….
8. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………..……………..……………..……………..
9. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**):…………….. (đã hoàn thành chương trình tập huấn Giấy chứng nhận số …..(Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số…… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận: ……………..……………..
11. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
11.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép | Nhôm | Gỗ | Chất dẻo cốt sợi thủy tinh | Xi măng lưới thép | Khác |
11.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra | Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu | |||||
Thép | Nhôm | Gỗ | Chất dẻo | Xi măng lưới thép | Khác | |
Định kỳ | ||||||
Trên đà | ||||||
Trung gian | ||||||
Hàng năm | ||||||
Bất thường |
12. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
12.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng | Loại hình thẩm định thiết kế | ||||
Đóng mới | Hoán cải | Sửa đổi | Lập hồ sơ | Mẫu định hình | |
12.2 Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
Chức danh hiện giữ: ……………………………………………………………………………..
Trình độ: | + Chuyên môn:………………………………………………………………………. |
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………………. |
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy □ | 2. Máy, điện tàu thủy □ | 3. Vô tuyến điện □ |
Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: .................. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày …./…./.….. đến ngày …./…./.….. tại……………………………………………..
Kết quả đạt loại……………………………………
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT | Chức danh | Chức vụ | Thời gian | Đơn vị công tác | |
Từ | Đến | ||||
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo | Địa điểm | Nơi đào tạo | Thời gian (từ---đến) | Kết quả |
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT | Hình thức khen thưởng, kỷ luật | Ngày ra quyết định | Thời hạn kỷ luật | Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức……………………… Về chuyên môn……………………………..
Về trình độ ngoại ngữ……………………… Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm…………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị | Người khai |
- 1Thông tư 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT và tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 2687/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1873/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thủy nội địa góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông báo 154/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông báo 180/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 6Công văn 10047/VPCP-CN năm 2023 tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy có gắn máy móc, thiết bị hút cát, sỏi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 27/2011/TT-BGTVT áp dụng sửa đổi năm 2002 của công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 kèm theo Bộ Luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 49/2015/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 02/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Thông tư 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 25/2004/QĐ-BGTVT và tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 2687/2000/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1873/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thủy nội địa góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 7Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Thông báo 154/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông báo 180/TB-BGTVT năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 10Công văn 10047/VPCP-CN năm 2023 tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy có gắn máy móc, thiết bị hút cát, sỏi do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 27/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 27/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1075 đến số 1076
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra