Hệ thống pháp luật

Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang

Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa:

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau đây:

VP1: 12°33’36,0”N, 109°26’00,0”E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);

VP2: 12°28’00,”N, 109°26’00,0”E;

VP3: 12°24’00,0”N, 109°20’30,0”E (mũi Bàn Thang).

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang:

Ranh giới về phía biển:

Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau đây:

NT1: 12°14’14,0”N, 109°16’00,0”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);

NT2: 12°16’00,0”N, 109°13’42,0”E;

NT3: 12°16’00,0”N, 109° 13’04,0”E (hòn Cứt Chim);

NT4: 12°12’58,0”N, 109°12’32,0”E (Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).

Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau đây:

NT5: 12°09’17,0”N, 109°13’21,0”E;

NT6: 12°09’17,0”N, 109°16’48,0”E;

NT7: 12°11’03,0”N, 109°16’48,0”E

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam đến khu vực sông Tắc, chạy theo đường bờ tả ngạn cửa sông Tắc đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Bình Tân tới điểm BT1 có tọa độ 12°12’27,9”N, 109°11’18,8”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Bình Tân sang đến đường bờ hữu ngạn cua sông Tắc đến điểm BT2 có tọa độ 12°12’18,4”N, 109°11’18,4”E, chạy theo đường bờ sông về phía cửa sông Tắc, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam tới điểm NT5.

Từ điểm NT7, chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với điểm NT1.

Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực Bãi Bàng, Đảo Hòn Tre, thành phố Nha Trang:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng khép kín nối lần lượt các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7 có tọa độ sau đây:

M1: 12°13’24,61”N, 109°19’13,52”E;

M2: 12°13’40,15”N, 109°19’32,67”E;

M3: 12°14’04,51”N, 109°19’53,75”E;

M4: 12°13’51,01”N, 109°20’21,69”E;

M5: 12°13’30,47”N, 109°20’35,24”E;

M6: 12°13’05.09”N, 109°20’06,18”E;

M7: 12°12’58,35”N, 109°19’52,52”E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm M7 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc và nối với điểm M1.

c) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10, C11 và C12 có tọa độ sau đây:

C1: 11°58’08,8”N, 109°12’24,9”E;

C2: 11°56’51,3”N, 109°11’46,5”E;

C3: 11°55’32,9”N, 109°11’30,6”E;

C4: 11°54’40,8”N, 109°11’09,5”E;

C5: 11°53’56,3”N, 109°10’27,8”E;

C6: 11°52’56,7”N, 109°11’46,2”E;

C7: 11°52’14,3”N, 109°12’13,5”E;

C8: 11°51’40,2”N, 109°13’37,3”E;

C9: 11°51’06,0”N, 109°13’16,0”E (Mũi Nam);

C10: 11°50’34,0”N, 109°12’52,0”E;

C11: 11°48’10,0”N, 109°13’46,0”E;

C12: 11°46’54,0”N, 109°12’00,0”E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm C12 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ong Định lên phía Bắc của vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.

Trong phạm vi vùng nước khu vực bảo vệ và vành đai an toàn căn cứ quân sự Cam Ranh, các phương tiện hoạt động phải tuân theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

d) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa:

Phạm vi vùng nước cảng biển Trường Sa tại khu vực đảo Trường Sa lớn: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TS1, TS2, TS3, TS4, TS5 (hệ tọa độ WGS84) có tọa độ sau đây:

TS1: 08°38’10”N - 111°55’03”E;

TS2: 08°38’40.3”N - 111°55’35”E;

TS3: 08°39’19”N - 111°55’53.7”E;

TS4: 08°39’31.8”N - 111°55’11”E;

TS5: 08°38’18.5”N - 111°54’43”E

Đối với các khu vực khác tại Trường Sa sẽ được công bố để phù hợp với tình hình thực tiễn, quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự PR1, PR2 và PR3, có tọa độ sau đây:

PR1: 11 33’45,0”N, 109°07’42,0”E (Mũi Hòn Đỏ);

PR2: 11°29’09,0”N, 109°05’54,0”E;

PR3: 11°29’09,0”N, 109°00’48,0”E.

b) Ranh giới về phía đất liền:

Từ điểm PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang xuống phía Nam đến khu vực cửa luồng vào lạch Tri Hải (luồng vào bến cảng Ninh Chữ), chạy theo đường bờ tả ngạn lạch Tri Hải đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Ninh Chữ tại điểm NC1 có tọa độ 11°35’33,40”N, 109°02’52,20”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Ninh Chữ sang đến bờ hữu ngạn của lạch Tri Hải đến điểm NC2 có tọa độ 11°35’29,90”N, 109°02’48,20”E, chạy theo đường bờ về phía cửa lạch Tri Hải, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển tới điểm SD1 có tọa độ 11°32’16,10”N, 109°01’44,30”E (phía bờ tả ngạn cửa sông Dinh).

Từ điểm SD1, chạy băng ngang cửa sông Dinh về phía bờ hữu ngạn và nối với điểm SD2 có tọa độ 11°32’05,0”N, 109°01’36,20”E (phía bờ hữu ngạn cửa sông Dinh). Từ điểm SD2, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam đến điểm PR3.

3. Ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định trên các Hải đồ số I-1000-04 do Hải quân nhân dân Việt Nam tái bản năm 2001 và các Hải đồ số: VN300021, VN4BN001, VN4NT001, VN3 00020, VN3KH001 do Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Nam xuất bản lần 1 năm 2016. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 27/2020/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/10/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1069 đến số 1070
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra