Chương 3 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 26. Nguyên tắc mua và cho thuê lại
1. Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên mua và cho thuê lại và bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực.
2. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ bên bán và thuê lại sang bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Bên mua và cho thuê lại lựa chọn tài sản và bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại an toàn, hiệu quả.
4. Bên mua và cho thuê lại thực hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Việc mua và cho thuê lại được thực hiện bằng ngoại tệ khi:
a) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính được nhập khẩu, và đáp ứng quy định tại Điều 27 Thông tư này;
b) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
c) Bên bán và thuê lại sử dụng tài sản mua và cho thuê lại để phục vụ sản xuất, kinh doanh và có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;
d) Thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
Bên mua và cho thuê lại tiến hành mua và cho thuê lại khi bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
Bên mua và cho thuê lại trả trực tiếp tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc bên cung ứng nước ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản mua và cho thuê lại. Trường hợp giá mua lại tài sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ bên cung ứng nước ngoài, bên mua và cho thuê lại trả bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày thanh toán;
đ) Sau khi bên mua và cho thuê lại thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, bên bán và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.
Điều 27. Tài sản mua và cho thuê lại
Khi thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán và thuê lại.
2. Không có tranh chấp.
3. Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
4. Đang hoạt động bình thường.
5. Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản; giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch mua và cho thuê lại:
1. Quyền và nghĩa vụ của bên mua và cho thuê lại:
a) Yêu cầu bên bán và thuê lại cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản (trừ trường hợp ngân hàng hoặc bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản quy định tại điểm d khoản 4 Điều 26 Thông tư này);
b) Yêu cầu bên bán và thuê lại xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ giấy tờ sở hữu và các giấy tờ khác có liên quan của tài sản;
c) Yêu cầu bên bán và thuê lại bồi thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của bên bán và thuê lại;
d) Thanh toán cho bên bán và thuê lại số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng mua tài sản.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên bán và thuê lại
a) Nhận tiền bán tài sản do bên mua và cho thuê lại thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng mua tài sản;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của bên mua và cho thuê lại;
c) Xuất hoá đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ giấy tờ sở hữu và các giấy tờ có liên quan của tài sản;
d) Bồi thường cho bên mua và cho thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của bên bán và thuê lại;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng mua tài sản.
3. Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1, 2 Điều này, bên mua và cho thuê lại và bên bán và thuê lại còn có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cho thuê tài chính
- Điều 5. Điều kiện đối với bên thuê tài chính
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị thuê tài chính
- Điều 7. Lãi suất cho thuê tài chính
- Điều 8. Phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính
- Điều 9. Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính
- Điều 10. Thẩm định và quyết định cho thuê tài chính
- Điều 11. Trả nợ gốc và lãi tiền thuế tài chính
- Điều 12. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính
- Điều 13. Nợ quá hạn
- Điều 14. Bên cho thuê tài chính có các quyền
- Điều 15. Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ
- Điều 16. Bên thuê tài chính có quyền
- Điều 17. Bên thuê tài chính có nghĩa vụ
- Điều 18. Hợp đồng cho thuê tài chính
- Điều 19. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn
- Điều 21. Xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn
- Điều 22. Kiểm tra, giám sát cho thuê tài chính
- Điều 23. Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính
- Điều 24. Quy định nội bộ
- Điều 25. Xét duyệt cho thuê tài chính bằng phương tiện điện tử