Chương 3 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
Điều 12. Đối với Cục Đường sắt Việt Nam
1. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt trong việc kết nối ray các tuyến đường sắt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện theo nội dung giấy phép kết nối đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia.
Điều 13. Đối với cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý về đường sắt đô thị
1. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý về đường sắt đô thị theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện theo nội dung giấy phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn quản lý.
1. Có trách nhiệm tham gia ý kiến khi nhận được yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các nội dung ý kiến đã tham gia.
2. Trước khi khởi công công trình kết nối:
a) Thống nhất với tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối về phương án tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, thời gian thi công, thời gian phong tỏa phục vụ thi công khi kết nối với tuyến đường sắt thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, có văn bản thống nhất hoặc văn bản nói rõ lý do không thống nhất và gửi tổ chức, cá nhân đề nghị;
b) Bàn giao hiện trường cho tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối.
3. Trong thời gian thi công công trình: Kiểm tra, đôn đốc và yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị kết nối thực hiện đúng nội dung giấy phép kết nối được cấp, phương án bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường. Trường hợp phát hiện nguy cơ mất an toàn trong quá trình thi công, đề nghị chủ đầu tư dự án tạm dừng thi công để có biện pháp khắc phục; báo cáo cơ quan cấp giấy phép kết nối để xử lý theo quy định.
4. Sau khi hoàn thành công trình: Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình trong khu vực kết nối để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy định.
5. Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có đường sắt mới kết nối để bảo đảm các nguyên tắc kết nối quy định tại
Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt
1. Trước khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện quy định tại Khoản 1 và điểm a
2. Thực hiện các thủ tục theo quy định tại
3. Trước khi khởi công công trình kết nối:
a) Thống nhất với doanh nghiệp nêu tại
b) Tiếp nhận hiện trường để triển khai thực hiện việc kết nối theo giấy phép.
4. Trong thời gian thi công công trình kết nối:
a) Thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại giấy phép kết nối;
b) Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công.
5. Sau khi hoàn thành công trình kết nối, bàn giao hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình trong khu vực kết nối cho doanh nghiệp nêu tại
6. Phối hợp với doanh nghiệp nêu tại
7. Duy trì trạng thái kỹ thuật ổn định và bảo đảm nguồn kinh phí để quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối. Có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình hư hỏng.
8. Tự di chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng đối với kết nối có thời hạn. Phải bồi thường khi gây ra thiệt hại cho công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.
Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 26/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 643 đến số 644
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kết nối
- Điều 5. Điều kiện kết nối
- Điều 6. Nội dung kết nối các tuyến đường sắt
- Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 8. Thủ tục chấp thuận chủ trương kết nối
- Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép kết nối
- Điều 10. Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối
- Điều 11. Thu hồi, hủy giấy phép kết nối
- Điều 12. Đối với Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 13. Đối với cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý về đường sắt đô thị
- Điều 14. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 15. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối các tuyến đường sắt