Hệ thống pháp luật

Điều 6 Thông tư 26/2017/TT-BCT về quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Điều 6. Phương pháp xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính

1. Giá điện kể từ thời điểm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính được tính toán theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện.

2. Giá điện được tính theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính là 4 năm và được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

PC: Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);

CCK: Tổng chi phí bình quân năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong chu kỳ tính giá, được xác định trên cơ sở tổng chi phí năm N quy định tại Khoản 3 Điều này và tổng chi phí các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá quy định tại Khoản 4 Điều này;

LN: Lợi nhuận định mức của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, được xác định bằng vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị tài sản còn lại của nhà máy nhân (x) tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu; trong đó, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu của nhà máy lấy bằng tỷ suất lợi nhuận chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong khung giá bán lẻ điện đang áp dụng;

Abq: Điện năng xuất tuyến bình quân năm trong 5 năm gần nhất thời điểm đàm phán giá điện.

3. Tổng chi phí năm N của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính để tính giá được xác định theo công thức sau:

CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK

Trong đó:

CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng);

CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng);

CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);

CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);

CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);

CLV: Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N cho đầu tư tài sản nhà máy (đồng);

CK: Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).

a) Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.

b) Chi phí tiền lương năm N (CTL) bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.

c) Chi phí khấu hao năm N (CKH) của nhà máy: Xác định theo quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau này.

d) Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN)

Chi phí dịch vụ mua ngoài (CDVMN) là tổng các chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị về các dịch vụ thực hiện theo yêu cầu gồm: Tiền nước, điện thoại, sách báo; chi phí điện mua ngoài; chi phí thuê tư vấn kiểm toán và chi phí cho các dịch vụ khác để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành của đơn vị thủy điện chiến lược đa mục tiêu năm N.

Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N được xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.

đ) Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL)

Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) được các bên thỏa thuận trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường. Áp dụng tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N trong trường hợp nhà máy đã có kế hoạch và được phê duyệt tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục này.

e) Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn phải trả trong năm N (CLV): Xác định theo các hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay.

g) Chi phí khác bằng tiền năm N (CK)

Chi phí khác bằng tiền năm N (CK) là các chi phí gồm: Công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí trợ cấp mất việc làm, chi phí tuyển dụng; chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định; chênh lệch tỷ giá thực hiện tính theo quy định hiện hành và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N.

Chi phí khác bằng tiền năm N (không bao gồm chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định, chênh lệch tỷ giá) được xác định theo chi phí bằng tiền khác của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.

h) Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-2, trong trường hợp có báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1.

4. Tổng chi phí năm các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá điện (năm N+1; N+2; N+3) của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xác định như sau:

a) Chi phí khấu hao, chi phí tiền lương và chi phí trả lãi vay các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định theo quy định pháp luật hiện hành và hợp đồng vay vốn của nhà máy;

b) Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định căn cứ trên tổng chi phí vật liệu, dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác của năm N, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm;

c) Chi phí sửa chữa lớn các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường và tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.

Thông tư 26/2017/TT-BCT về quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 26/2017/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/11/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Tuấn Anh
  • Ngày công báo: 21/12/2017
  • Số công báo: Từ số 1039 đến số 1040
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH