Chương 2 Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Điều 5. Nguyên tắc tính mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại
Công thức tính mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại như sau:
Chi phí ngừng và cấp điện trở lại | = | (Chi phí nhân công | Chi phí đi lại) | x k x n |
Trong đó:
1. Chi phí nhân công tính theo các yếu tố: lương tối thiểu vùng bình quân cho 01 ngày công, hệ số lương bậc thợ, hệ số phụ cấp lưu động và số công cho một lần đóng cắt theo các cấp điện áp.
2. Chi phí đi lại được xác định theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại.
3. k: hệ số điều chỉnh theo khoảng cách.
4. n: hệ số điều chỉnh theo vùng miền.
Điều 6. Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M)
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M) là mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại từ 05 km trở xuống và được xác định tương ứng với các cấp điện áp như sau:
1. Tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống.
2. Tại điểm có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35 kV.
3. Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách và vùng, miền
1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k) được xác định theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được áp dụng cụ thể như sau:
a) Đến 05 km: hệ số k = 1;
b) Trên 05 km đến 10 km: hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km đến 20 km: hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km đến 30 km: hệ số k = 1,42;
đ) Trên 30 km đến 50 km: hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km: hệ số k = 1,70.
2. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được xác định theo khu vực thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được áp dụng cụ thể như sau:
a) Tại khu vực đồng bằng: hệ số n = 1;
b) Tại khu vực miền núi, hải đảo: hệ số n = 1,15.
Điều 8. Phân loại mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng
1. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại (T) là mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M), không phân biệt khu vực đồng bằng, miền núi, hải đảo và không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được xác định theo công thức sau:
T = M
Trong đó:
a) T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại;
b) M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở quy định tại
2. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện để đảm bảo an toàn khi thi công công trình và trường hợp bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng cung cấp điện, mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại (T) được điều chỉnh theo vùng, miền và theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được xác định theo công thức sau:
T = M x k x n
Trong đó:
a) T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại;
b) M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở quy định tại
c) k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại
d) n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại
3. Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều này chưa bao gồm thuế VAT.
Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 25/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thu và hạch toán chi phí ngừng và cấp điện trở lại