Chương 1 Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư này quy định việc xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng; giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; điều hành giao thông vận tải đường sắt trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năng lực của kết cấu hạ tầng đường sắt: Là khả năng thông qua của kết cấu hạ tầng được xác định bởi các yếu tố tải trọng trục, tải trọng rải đều, tốc độ chạy tàu lớn nhất (Vmax) trên một đoạn tuyến đường sắt; năng lực thông qua của tuyến đường sắt, của nhà ga, của hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt.
2. Tác nghiệp kỹ thuật: Là các tác nghiệp phục vụ cho đoàn tàu chạy an toàn và đảm bảo chất lượng phục vụ.
3. Thời gian chạy tàu lữ hành: Là thời gian chạy tàu tính từ ga xuất phát đến ga cuối cùng, bao gồm cả thời gian chạy trên đường và thời gian dừng để tránh vượt, làm tác nghiệp kỹ thuật, tác nghiệp hành khách, hàng hóa.
Thông tư 24/2018/TT-BGTVT quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; điều hành giao thông vận tải đường sắt trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư.
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Biểu đồ chạy tàu phải đạt được các yêu cầu sau
- Điều 7. Số hiệu các loại tàu
- Điều 8. Nội dung cơ bản của biểu đồ chạy tàu
- Điều 9. Trình tự xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia
- Điều 10. Trình tự xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu trên đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia
- Điều 11. Điều chỉnh biểu đồ chạy tàu và chạy thêm tàu trên đường sắt
- Điều 16. Trách nhiệm thực hiện điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 17. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 18. Nguyên tắc xây dựng giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 19. Phương pháp xây dựng giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 20. Phê duyệt phương án giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 21. Điều chỉnh giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 24. Trách nhiệm của chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng
- Điều 25. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt