Điều 9 Thông tư 23/2015/TT-BCT về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 9. Tư vấn pháp lý hỗ trợ Bộ Công Thương đàm phán các tài liệu dự án.
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký MOU, Tổng cục Năng lượng đề xuất phương thức lựa chọn Tư vấn pháp lý hỗ trợ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định để tổ chức thực hiện.
2. Trách nhiệm của Tư vấn pháp lý:
a) Hỗ trợ Bộ Công Thương dự thảo và đàm phán chi tiết Hợp đồng BOT, Bảo lãnh Chính phủ (sau đây gọi tắt là GGU), Xác nhận và Chấp thuận của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là MOIT’s A&C);
b) Hoàn thiện bộ Hợp đồng dự án (gồm: Hợp đồng BOT, GGU, A&C, PPA, LLA và CSA hoặc GSA) đảm bảo tính pháp lý, tính chính xác và đồng bộ về nội dung, câu chữ sẵn sàng cho việc ký kết;
c) Các công việc khác được quy định trong Hợp đồng tư vấn.
3. Tổng cục Năng lượng tiến hành lựa chọn Tư vấn pháp lý và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt cùng với dự toán chi phí cho Tư vấn pháp lý hỗ trợ đàm phán.
4. Chi phí thuê Tư vấn pháp lý hỗ trợ Bộ Công Thương đàm phán các tài liệu dự án được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước. Trường hợp nguồn ngân sách Nhà nước chưa bố trí kịp, Bộ Công Thương và Chủ đầu tư có trách nhiệm thỏa thuận về nguồn chi phí thuê Tư vấn pháp lý để đảm bảo tiến độ phát triển dự án.
Thông tư 23/2015/TT-BCT về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 23/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/07/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 871 đến số 872
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Việc lựa chọn Chủ đầu tư BOT được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Điều 4. Đấu thầu quốc tế áp dụng cho các trường hợp sau:
- Điều 5. Chỉ định Chủ đầu tư BOT áp dụng cho các trường hợp sau:
- Điều 6. Biên bản ghi nhớ và kế hoạch triển khai dự án
- Điều 7. Lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực
- Điều 8. Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 9. Tư vấn pháp lý hỗ trợ Bộ Công Thương đàm phán các tài liệu dự án.
- Điều 10. Nhóm công tác liên ngành
- Điều 11. Tổ chức đàm phán
- Điều 12. Hoàn tất các tài liệu dự án và ký kết thỏa thuận đầu tư