Điều 10 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Trường hợp khu đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã được xác định là một thửa đất để ghi vào Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp khu đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì cấp một Giấy chứng nhận thể hiện tất cả các thửa đất quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Thông tin từng thửa đất được ghi theo quy định tại
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Địa chỉ | Diện tích (m2) | Hình thức sử dụng | Mục đích sử dụng | Thời hạn sử dụng | Nguồn gốc sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thông tin tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo quy định tại
Loại tài sản | Diện tích chiếm đất (m2) | Diện tích sàn (m2) hoặc công suất | Hình thức sở hữu | Cấp hạng | Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, tại cột "Loại tài sản" cần ghi chú thêm địa chỉ nơi có tài sản "(Thuộc xã…..)"; trường hợp hạng mục tài sản nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì phải xác định và thể hiện riêng từng phần diện tích của tài sản trên từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Trường hợp khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của các cơ quan khác nhau thì từng thửa đất được ghi vào Giấy chứng nhận riêng và thể hiện thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 23/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 643 đến số 644
- Ngày hiệu lực: 05/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
- Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
- Điều 7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
- Điều 8. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng
- Điều 9. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng
- Điều 10. Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính
- Điều 11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận
- Điều 12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
- Điều 13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
- Điều 14. Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
- Điều 15. Mã vạch của Giấy chứng nhận
- Điều 16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận
- Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Điều 18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đã cấp
- Điều 19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
- Điều 21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ
- Điều 22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu
- Điều 23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam.