Điều 6 Thông tư 221/2013/TT-BTC Hướng dẫn trích lập, quản lý quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Kiểm soát viên, người đại diện vốn Nhà nước quy định tại Nghị định 51/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
1. Quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước được theo dõi tại tài khoản riêng ở kho bạc nhà nước do đơn vị có chức năng quản lý tài chính kế toán thuộc các Bộ quản lý ngành, Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính, Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm chủ tài khoản (có tên chủ tài khoản, số tài khoản tại kho bạc nhà nước, mã số đơn vị quan hệ với ngân sách). Người đứng tên chủ tài khoản là thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền theo quy định, đồng thời cử cán bộ phụ trách kế toán để theo dõi tài khoản quỹ.
2. Các đơn vị làm chủ tài khoản quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước có trách nhiệm xây dựng quy chế quản lý, sử dụng; mở sổ sách kế toán để theo dõi các phát sinh liên quan đến tài khoản của quỹ, định kỳ hàng quý có đối chiếu số phát sinh, số dư với kho bạc nhà nước.
3. Cuối kỳ kế toán, các đơn vị có chức năng quản lý tài chính kế toán thuộc các Bộ quản lý ngành, Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính, Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước theo quy định, báo cáo chủ sở hữu hoặc Bộ Tài chính (đối với Kiểm soát viên tài chính tại các tập đoàn kinh tế nhà nước) xem xét, phê duyệt.
Thông tư 221/2013/TT-BTC Hướng dẫn trích lập, quản lý quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Kiểm soát viên, người đại diện vốn Nhà nước quy định tại Nghị định 51/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 221/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 171 đến số 172
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thành lập quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước
- Điều 5. Trích lập quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 6. Quản lý quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước
- Điều 7. Chi trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên và người đại diện vốn nhà nước
- Điều 8. Hiệu lực thi hành