Điều 16 Thông tư 220/2010/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
Điều 16. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ bồi thường nếu thiệt hại do một trong những nguyên nhân sau đây gây ra:
a) Động đất, núi lửa phun hay những biến động khác của thiên nhiên.
b) Tài sản tự lên men hoặc tự toả nhiệt.
c) Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
d) Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
đ) Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
e) Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
g) Những thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của bên mua bảo hiểm nhằm mục đích đòi bồi thường thiệt hại theo Hợp đồng bảo hiểm.
h) Những thiệt hại do bên mua bảo hiểm cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ.
i) Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi trừ khi những hàng hoá đó được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo hiểm là được bảo hiểm và bên mua bảo hiểm trả thêm phí bảo hiểm theo quy định.
k) Tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, tài liệu lưu trữ trong máy tính điện tử, bản mẫu, văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế, trừ khi những hạng mục này được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
l) Chất nổ, trừ khi được xác nhận là được bảo hiểm trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
m) Những tài sản mà vào thời điểm xảy ra tổn thất, được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải hoặc thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải, trừ phần thiệt hại vượt quá trách nhiệm bồi thường theo đơn bảo hiểm hàng hải.
n) Những thiệt hại do cháy, nổ gây ra cho bên thứ ba.
o) Những thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
p) Những thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
q) Những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận.
2. Đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm nêu trên (trừ trường hợp quy định tại Điểm g và Điểm h, Khoản 1 của Điều này), nếu bên mua bảo hiểm có nhu cầu bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm thì các bên vẫn có thể giao kết Hợp đồng bảo hiểm bổ sung cho những sự kiện đó.
Thông tư 220/2010/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 220/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 6. Số tiền bảo hiểm
- Điều 7. Hiệu lực bảo hiểm
- Điều 8. Huỷ bỏ bảo hiểm
- Điều 9. Quyền của bên mua bảo hiểm
- Điều 10. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
- Điều 11. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 12. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 13. Trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 14. Giám định tổn thất
- Điều 15. Hình thức bồi thường
- Điều 16. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 17. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Điều 18. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường
- Điều 19. Giải quyết tranh chấp