Điều 4 Thông tư 22/2025/TT-BCT quy định tính toán giá bán lẻ điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 4. Phương pháp lập tổng chi phí khâu phát điện
1. Tổng chi phí khâu phát điện năm N (CPĐ) được xác định theo công thức sau:
CPĐ= CTTĐ + CĐMT + CBOT + CTTN + CNLTT + CNK
Trong đó:
a) CTTĐ: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) CĐMT: Tổng chi phí và lợi nhuận định mức năm N (đồng) từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và nhà máy điện hạch toán phụ thuộc khác trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) CBOT: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy điện BOT, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) CTTN: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
đ) CNLTT: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới bao gồm cả hệ thống lưu trữ điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
e) CNK: Tổng chi phí mua điện năm N (đồng) từ nhập khẩu điện, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổng chi phí mua điện từ các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện (không bao gồm các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và nhà máy điện hạch toán phụ thuộc khác trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam), nhà máy điện BOT, nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ, nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới bao gồm cả hệ thống lưu trữ điện và nhập khẩu điện được xác định căn cứ theo hợp đồng mua bán điện và quy định thị trường điện, trong đó:
a) Sản lượng điện nhà máy điện: theo quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Sản lượng điện các nhà máy điện năng lượng tái tạo và năng lượng mới do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp;
c) Sản lượng hợp đồng (Qc) của các nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp;
d) Giá điện năng thị trường trung bình tháng được tính toán căn cứ kết quả tính toán mô phỏng thị trường điện của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo kế hoạch vận hành thị trường điện năm N;
đ) Giá công suất thị trường trung bình tháng được phê duyệt dựa trên tính toán mô phỏng thị trường điện của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo kế hoạch vận hành thị trường điện năm N;
e) Giá điện và các thông số đầu vào về nhiên liệu, tỷ giá ngoại tệ của các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, nhà máy điện BOT, nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới, nhập khẩu điện: được xác định theo giá điện sử dụng trong tính toán kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N. Đối với nhà máy điện dự kiến đưa vào vận hành trong năm N nhưng chưa xác định được giá điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm đề xuất giá dự kiến để ước tính chi phí năm N;
g) Chi phí mua điện từ các nhà máy nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được: được xác định theo biểu giá chi phí tránh được năm N (trường hợp chưa có biểu giá chi phí tránh được năm N thì lấy theo biểu giá chi phí tránh được năm N-1) và cơ cấu sản lượng điện cao điểm, bình thường và thấp điểm theo tháng của từng miền năm N theo tỷ lệ cơ cấu sản lượng điện theo tháng của từng miền ước thực hiện năm N-1;
h) Chi phí mua điện của các nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán và cung cấp.
3. Phương pháp xác định tổng chi phí và lợi nhuận định mức năm N từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và nhà máy điện hạch toán phụ thuộc khác trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam như sau:
a) Tổng chi phí từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và hạch toán phụ thuộc khác trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được xác định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện;
b) Lợi nhuận định mức được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 72/2025/NĐ-CP.
Thông tư 22/2025/TT-BCT quy định tính toán giá bán lẻ điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 22/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hoàng Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 695 đến số 696
- Ngày hiệu lực: 26/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phương pháp lập giá bán lẻ điện bình quân hằng năm
- Điều 4. Phương pháp lập tổng chi phí khâu phát điện
- Điều 5. Phương pháp lập tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện
- Điều 6. Phương pháp lập tổng chi phí mua dịch vụ truyền tải điện
- Điều 7. Phương pháp lập tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện và lợi nhuận định mức
- Điều 8. Phương pháp lập tổng chi phí mua dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 9. Phương pháp lập tổng chi phí điều hành - quản lý ngành và lợi nhuận định mức