Điều 12 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 12. Thông tin chủ yếu của hợp đồng, thỏa thuận khung
1. Thông tin chủ yếu của hợp đồng gồm: số hiệu hợp đồng, chủ thể hợp đồng, giá hợp đồng, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu, thời gian thực hiện hợp đồng (được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng), thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, danh sách nhà thầu phụ (nếu có), phạm vi công việc của hợp đồng, các thông tin khác (nếu có).
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin chủ yếu của hợp đồng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.
3. Đối với mua sắm tập trung, đơn vị mua sắm tập trung công khai thông tin chủ yếu của thỏa thuận khung trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày thỏa thuận khung có hiệu lực, bao gồm các thông tin: số hiệu thỏa thuận khung, đơn vị mua sắm tập trung, giá trị thỏa thuận khung, loại hợp đồng, thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung, phạm vi công việc của thỏa thuận khung, các thông tin khác (nếu có).
Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 22/2024/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1383 đến số 1384
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
- Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm
- Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
- Điều 7. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
- Điều 8. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 9. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 10. Kết nối Hệ thống với Hệ thống thông tin về quản lý ngân sách và kho bạc
- Điều 11. Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 12. Thông tin chủ yếu của hợp đồng, thỏa thuận khung
- Điều 13. Thông tin về dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST
- Điều 15. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST
- Điều 16. Danh sách ngắn đối với gói thầu áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm
- Điều 17. Thông báo mời thầu, E-TBMT
- Điều 18. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường
- Điều 19. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 20. Kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Các thông tin khác đăng tải trên Hệ thống và quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 23. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm và Doanh nghiệp dự án e-GP
- Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E- HSMT
- Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu
- Điều 27. Nội dung về hàng mẫu
- Điều 28. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 29. Đánh giá E-HSDT
- Điều 30. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 31. Hợp đồng điện tử