Điều 19 Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 19. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Phải bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo của chủ xe cơ giới về sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số tiền chênh lệch cho chủ xe cơ giới.
2. Phải tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và giải thích rõ Quy tắc, Điều Khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chủ xe cơ giới.
3. Phải sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 (nếu có), Phụ lục 4 (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này để cấp cho chủ xe cơ giới.
4. Không được chi hỗ trợ đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới mọi hình thức ngoài mức hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Không được khuyến mại dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
6. Thanh toán cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát Điều tra chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình Điều tra.
7. Thu thập các tài liệu trong Hồ sơ bồi thường quy định tại Điểm a Khoản 3 (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại), Khoản 4, Điểm b và Điểm c
8. Thông báo cho người bị tai nạn, chủ xe cơ giới biết số tiền bồi thường thiệt hại về người và thanh toán số tiền bồi thường theo đúng mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Chi trả bồi thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới về việc hết thời hạn của hợp đồng bảo hiểm.
11. Trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm thanh toán góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
12. Phải hạch toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng, bồi thường và các Khoản chi phí khác liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
13. Xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu phải cung cấp được các thông tin sau:
a) Thông tin chủ xe cơ giới:
· Tên chủ xe;
· Số Giấy chứng minh nhân dân của chủ xe hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe là cá nhân);
· Địa chỉ liên lạc.
b) Thông tin về xe cơ giới:
· Biển số đăng ký;
· Nhãn hiệu;
· Loại xe;
· Dung tích;
· Màu sơn;
· Năm sản xuất;
· Số máy;
· Số khung;
· Trọng tải (trường hợp xe ô tô);
· Số chỗ ngồi (trường hợp xe ô tô);
· Mục đích sử dụng xe: kinh doanh hoặc không kinh doanh (trường hợp xe ô tô);
· Số giấy chứng nhận bảo hiểm;
· Thời Điểm có hiệu lực bảo hiểm;
· Thời Điểm hết hiệu lực bảo hiểm;
· Phí bảo hiểm;
· Ngày nộp phí;
· Ngày cấp đơn;
· Nơi cấp đơn;
· Người cấp đơn.
c) Thông tin ghi nhận về số lần gây tai nạn, số lần bị xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ của lái xe cơ giới:
- Số lần gây tai nạn (chi tiết thời gian, địa Điểm, mức độ vi phạm theo xác định lỗi của cơ quan công an);
- Số lần đã nhận tiền bồi thường, số tiền bồi thường theo từng vụ tai nạn (chi tiết theo từng vụ tai nạn);
- Số lần bị xử lý vi phạm Luật giao thông đường bộ của lái xe (nếu có).
14. Báo cáo Bộ Tài chính về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu, cụ thể:
a) Báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo về tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có yêu cầu của Bộ Tài chính.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
16. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 22/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 235 đến số 236
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Điều 7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 8. Phí bảo hiểm
- Điều 9. Mức trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 10. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- Điều 11. Giám định thiệt hại
- Điều 12. Loại trừ bảo hiểm
- Điều 13. Nguyên tắc bồi thường
- Điều 14. Hồ sơ bồi thường
- Điều 15. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Điều 16. Quyền của chủ xe cơ giới
- Điều 17. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
- Điều 18. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 19. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Giải quyết tranh chấp