Hệ thống pháp luật

Điều 7 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của thủy phi cơ, sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 7. Chương trình an ninh hàng không của người khai thác thủy phi cơ, người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước

1. Người khai thác thủy phi cơ, người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, người khai thác bãi cất, hạ cánh trên mặt nước được mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại xây dựng Chương trình an ninh hàng không và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt theo quy định tại Điều 196 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

2. Việc phê duyệt Chương trình an ninh hàng không đối với người khai thác thủy phi cơ, người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, người khai thác bãi cất, hạ cánh trên mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

3. Trước khi thực hiện phê duyệt Chương trình an ninh hàng không của người khai thác thủy phi cơ, người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước, người khai thác bãi cất, hạ cánh trên mặt nước, căn cứ vào phạm vi quản lý của các cơ quan trong lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa, Cục Hàng không Việt Nam phải lấy ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trường hợp sân bay chuyên dùng nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương hoặc tuyến đường thủy nội địa quốc gia được ủy quyền quản lý) để bảo đảm các nguyên tắc quản lý về an ninh hàng hải và đường thủy nội địa.

Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

Thông tư 22/2016/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của thủy phi cơ, sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22/2016/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/09/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Quang Nghĩa
  • Ngày công báo: 19/09/2016
  • Số công báo: Từ số 949 đến số 950
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra