Chương 2 Thông tư 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh doanh mua, bán vàng miếng phải thực hiện các quy định về đo lường sau đây:
1. Cân được sử dụng để xác định khối lượng vàng hoặc hàm lượng vàng trong mua, bán giữa các tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Có phạm vi đo và độ chính xác phù hợp với khối lượng vàng cần đo. Mức cân phải phù hợp với giá trị độ chia kiểm (e) quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Mức cân | Giá trị độ chia kiểm (e) của cân |
Đến 500 g | ≤ 1 mg |
> 500 g đến 3 kg | ≤ 10 mg |
> 3 kg đến 10 kg | ≤ 100 mg |
> 10 kg | ≤ 1 g |
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được công nhận hoặc chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường; chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định) phải còn thời hạn giá trị.
2. Quả cân hoặc bộ quả cân được sử dụng kèm với cân để xác định khối lượng vàng trong mua, bán hoặc để định kỳ kiểm tra cân quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Có khối lượng danh định và độ chính xác phù hợp với cân được sử dụng kèm hoặc cần kiểm tra;
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉ định hoặc tổ chức được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường; chứng chỉ kiểm định phải còn thời hạn giá trị.
3. Khối lượng vàng trong mua, bán với các tổ chức, cá nhân hoặc trong thanh tra, kiểm tra không được nhỏ hơn khối lượng công bố. Giới hạn sai số của kết quả phép đo khối lượng vàng phải bảo đảm yêu cầu quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
TT (i) | Khối lượng vàng (m) | Giới hạn sai số (S) |
Theo gam (g) | Theo miligam (mg) | |
1 | 30 | |
2 | 50 | 17 |
3 | 100 | 30 |
4 | 200 | 56 |
5 | 300 | |
6 | 500 | |
Theo kilôgam (kg) |
| |
7 | 1 | 240 |
8 | 1,5 | 350 |
9 | 2 | |
10 | 3 | |
11 | 5 | 900 |
12 | 6 | |
Theo kết quả đo | ||
13 | Lớn hơn 6 | 0,0175 % |
Giới hạn sai số của phép đo khối lượng vàng (m) không quy định cụ thể tại Bảng 2 được xác định như sau:
a) Đối với m < 30 g, giới hạn sai số (S) được tính theo công thức sau đây và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm (e) của cân được sử dụng.
Ví dụ 1:
Kết quả phép đo khối lượng của một chiếc nhẫn bằng vàng là 7,5 g (2 chỉ) khi sử dụng cân có e = 1 mg, giới hạn sai số (S) là:
b) Đối với 30 g < m < 6000 g, giới hạn sai số (S) được tính theo theo công thức sau đây và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm (e) của cân được sử dụng:
Trong công thức trên:
S: sai số cho phép lớn nhất;
m: khối lượng vàng;
: hai giá trị khối lượng vàng liền kề với số thứ tự i và i+1 trong Bảng 2 bảo đảm điều kiện ;
: giới hạn sai số trong Bảng 2 tương ứng với ;
Ví dụ 2:
Kết quả phép đo khối lượng của một chiếc vòng bằng vàng là 86 g (m = 86 g) khi sử dụng cân có e = 1 mg, từ Bảng 2, ta thấy 50 g < 86 g < 100 g.
Vì vậy:
Giới hạn sai số (S) là:
c) Đối với m > 6 kg, giới hạn sai số (S) được tính bằng cách nhân kết quả phép đo với 0,0175 % và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm (e) của cân được sử dụng.
Ví dụ 3:
Kết quả phép đo khối lượng của một thỏi vàng là 10 kg khi sử dụng cân có e = 100 mg, giới hạn sai số (S) là:
S= (10 x 0,0175 %) kg ~ 1,8 g
4. Cân phải được người sử dụng tự kiểm tra định kỳ ít nhất một (01) tuần một (01) lần. Hồ sơ thực hiện việc tự kiểm tra định kỳ được lưu giữ tại địa điểm thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.
Điều 5. Đối với hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ
Tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định theo quy định tại
1. Thiết bị xác định hàm lượng vàng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có phạm vi đo phù hợp với hàm lượng vàng cần đo;
b) Có giới hạn sai số không lớn hơn 1/2 giới hạn sai số của kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Được hiệu chuẩn định kỳ một (01) năm một (01) lần tại tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn theo quy định của Luật Đo lường; giấy chứng nhận hiệu chuẩn phải còn thời hạn giá trị.
2. Chất chuẩn hàm lượng vàng được sử dụng để định kỳ kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị xác định hàm lượng vàng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Có giá trị hàm lượng vàng phù hợp với phạm vi đo của thiết bị xác định hàm lượng vàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn;
b) Độ không bảo đảm đo của giá trị hàm lượng vàng không lớn hơn hơn 7/10 giới hạn sai số của thiết bị xác định hàm lượng vàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn;
c) Đã được thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm chuẩn đo lường theo quy định của Luật Đo lường hoặc tại cơ quan quốc gia về chứng nhận chất chuẩn của nước ngoài hoặc tại phòng thí nghiệm đã liên kết chuẩn đo lường tới cơ quan quốc gia về chứng nhận chất chuẩn của nước ngoài. Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh (Certificate of analysis) phải còn thời hạn giá trị.
3. Giới hạn sai số của kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ quy định cụ thể như sau:
a) 1‰ đối với vàng có hàm lượng từ 99,9 % trở lên;
b) 2‰ với vàng hợp kim có hàm lượng từ 80 % đến dưới 99,9 %;
c) 3‰ đối với vàng hợp kim có hàm lượng dưới 80 %.
Thông tư 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 22/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đối với hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh doanh mua, bán vàng miếng
- Điều 5. Đối với hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ
- Điều 6. Yêu cầu chất lượng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
- Điều 7. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
- Điều 8. Nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
- Điều 9. Chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
- Điều 10. Đình chỉ và hủy bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định
- Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Điều 16. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 17. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 18. Trách nhiệm của Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương