Chương 2 Thông tư 22/2012/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN
Điều 3. Các loại dự án thuộc Đề án
1. Các dự án đầu tư mới trụ sở, nhà xưởng, trại thực nghiệm, phòng thí nghiệm và trang thiết bị kỹ thuật cho các đối tượng quy định tại
a) Dự án xây dựng mới trụ sở làm việc đối với trung tâm chưa có trụ sở làm việc;
b) Dự án xây dựng mới nhà xưởng, trại thực nghiệm, phòng thử nghiệm, phòng đo lường;
c) Dự án đầu tư mới các trang thiết bị kỹ thuật cho công trình và các trang thiết bị chuyên dụng.
2. Các dự án đầu tư bổ sung, nâng cấp cải tạo phòng thí nghiệm, nhà xưởng, trại thực nghiệm, tăng cường trang thiết bị kỹ thuật, gồm:
a) Dự án nâng cấp, cải tạo trụ sở, nhà xưởng, trại thực nghiệm, phòng thử nghiệm, phòng đo lường;
b) Dự án đầu tư bổ sung, nâng cấp trang thiết bị kỹ thuật công trình và trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng.
3. Các dự án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, gồm:
a) Dự án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực quản lý hoạt động;
b) Dự án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ, phát triển và nhân rộng công nghệ được chuyển giao.
Điều 4. Căn cứ xây dựng các dự án thuộc Đề án
1. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm ứng dụng và trung tâm kỹ thuật TĐC.
2. Thực trạng năng lực của trung tâm ứng dụng và trung tâm kỹ thuật TĐC.
3. Nhu cầu và nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của địa phương từ nay đến năm 2020.
4. Khả năng liên kết, phối hợp với các cơ sở ứng dụng khoa học và công nghệ, cơ sở đo lường, thử nghiệm, phân tích, đánh giá thuộc quyền quản lý của các sở, ban ngành khác của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Năng lực tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước bao gồm kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ của địa phương; kinh phí huy động từ các chương trình, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 5. Xây dựng và phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc Đề án
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh giá thực trạng năng lực, nhu cầu đầu tư của trung tâm ứng dụng và trung tâm kỹ thuật TĐC; xác định nhu cầu công nghệ, trang thiết bị và nhu cầu đào tạo theo quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng năng lực, nhu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng hồ sơ trình Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
3. Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; quyết định chủ đầu tư; giao nhiệm vụ cho chủ đầu tư xây dựng dự án đầu tư.
Điều 6. Xây dựng và phê duyệt dự án đầu tư thuộc Đề án
1. Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chủ đầu tư xây dựng dự án đầu tư theo quy định tại các văn bản pháp luật về dự án đầu tư xây dựng công trình và dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị, dự án đào tạo.
2. Sở Khoa học và Công nghệ trình hồ sơ dự án đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét, phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để lấy ý kiến, hồ sơ gồm:
a) Công văn lấy ý kiến;
b) Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương xây dựng dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Báo cáo đầu tư;
d) Thuyết minh dự án đầu tư;
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Trong trường hợp ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ có yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa nội dung của dự án thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu chủ đầu tư giải trình, tiếp thu.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định phê duyệt dự án theo thẩm quyền sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Sau khi phê duyệt dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục, hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hằng năm để tổng hợp phục vụ việc bố trí vốn ngân sách nhà nước cho năm tiếp theo.
Điều 7. Nội dung cho ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về dự án thuộc Đề án
1. Nội dung cho ý kiến gồm:
a) Sự phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
b) Phạm vi thực hiện, đối tượng, thời gian, kết quả và tiến độ thực hiện;
c) Việc đáp ứng yêu cầu về tính đồng bộ, tính năng, trình độ công nghệ của thiết bị, máy móc và các yêu cầu khác;
d) Giải pháp thực hiện dự án;
đ) Tính liên kết, lồng ghép với các chương trình, dự án khác của địa phương để phát huy hiệu quả, tránh trùng lắp, lãng phí;
e) Nguồn kinh phí của dự án;
f) Hiệu quả của dự án đầu tư.
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ có thể yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm thông tin, giải trình.
Điều 8. Kinh phí thực hiện các dự án thuộc Đề án
1. Kinh phí thực hiện các dự án thuộc Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ của địa phương gồm đầu tư phát triển và sự nghiệp khoa học và công nghệ do trung ương cân đối qua ngân sách địa phương; từ các nguồn khác của ngân sách địa phương và kinh phí huy động hợp pháp khác.
2. Ngân sách đầu tư phát triển cho khoa học và công nghệ do Trung ương cân đối thông qua ngân sách địa phương chi cho các nội dung:
a) Đầu tư mới nhà xưởng, phòng thí nghiệm, trại thực nghiệm, phòng đo lường và thử nghiệm;
b) Nâng cấp nhà xưởng, phòng thí nghiệm, trại thực nghiệm, phòng đo lường và thử nghiệm;
c) Mua sắm hoặc tăng cường trang thiết bị và các phương tiện kỹ thuật;
3. Ngân sách địa phương chi cho các nội dung:
a) Xây dựng trụ sở làm việc;
b) Giải phóng mặt bằng;
c) Mua sắm trang thiết bị gắn với công trình xây dựng cơ bản;
d) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật viên của trung tâm ứng dụng và trung tâm kỹ thuật TĐC trong nước và ngoài nước.
4. Kinh phí huy động từ hoạt động dịch vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ; đo lường, thử nghiệm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được sử dụng phục vụ nhiệm vụ của dự án thuộc Đề án theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí thực hiện việc tổ chức lấy ý kiến về dự án, kiểm tra, giám sát đối với các dự án; sơ kết, tổng kết Đề án được đảm bảo từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm được giao dự toán về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư 22/2012/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 22/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nghiêm Vũ Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 753 đến số 754
- Ngày hiệu lực: 06/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các loại dự án thuộc Đề án
- Điều 4. Căn cứ xây dựng các dự án thuộc Đề án
- Điều 5. Xây dựng và phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc Đề án
- Điều 6. Xây dựng và phê duyệt dự án đầu tư thuộc Đề án
- Điều 7. Nội dung cho ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về dự án thuộc Đề án
- Điều 8. Kinh phí thực hiện các dự án thuộc Đề án