BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 102/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm /2011 của Chính phủ về bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sử dụng nguồn ngân sách nhà nước mua bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
Thông tư này quy định việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ mua bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là BHTN) đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu được phân loại là đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ mua BHTN đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Quy định ngân sách nhà nước hỗ trợ mua BHTN
1. Phạm vi bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm: Thực hiện theo quy định tại Điều 78 Luật khám bệnh, chữa bệnh, Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 102/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh.
2. Mức ngân sách nhà nước hỗ trợ mua BHTN (MHT):
MHT (gồm VAT) = Mức phí cơ bản/cơ sở/năm + phụ phí/người/năm x số người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trong đó:
- Mức phí cơ bản/cơ sở/năm, phụ phí/người/năm cụ thể theo bảng sau:
Đơn vị: nghìn đồng
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Mức phí cơ bản/cơ sở/năm | Phụ phí/người/năm | |
1 | Tuyến huyện (bao gồm cả tuyến xã) | 45.000 | 132 |
2 | Tuyến tỉnh | 39.000 | 165 |
3 | Tuyến trung ương | 60.000 | 242 |
- Số người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong năm không vượt quá số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công tác quản lý tài chính
1. Mức hỗ trợ mua BHTN quy định tại
Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ mua BHTN cuối năm không sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm tiếp theo để sử dụng tiếp, không sử dụng cho mục đích khác.
Riêng năm 2016, căn cứ mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước quy định tại
2. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức triển khai các hoạt động dịch vụ phải sử dụng người làm việc ngoài số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị được sử dụng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ để mua BHTN cho người lao động, bảo đảm phù hợp với nhu cầu BHTN và nguồn tài chính của đơn vị.
3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhu cầu lựa chọn mức BHTN có mức phí bảo hiểm cao hơn mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước quy định tại
4. Kinh phí mua BHTN đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập từ nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí thường xuyên) và nguồn thu dịch vụ được hạch toán vào mục 7750 “Chi khác”, tiểu mục 7758 “Chi hỗ trợ khác” của Mục lục ngân sách nhà nước.
5. Trường hợp, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định đã bao gồm chi phí mua BHTN; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm mua BHTN theo quy định từ nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí mua BHTN cho cơ sở.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Hướng dẫn liên ngành 66/HDLN-SYT-BHXH năm 2015 về thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh do Sở Y Tế - Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 1376/BTC-TCT năm 2016 về sử dụng hóa đơn, biên lai đối với hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở y tế công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Nghị định 102/2011/NĐ-CP về bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Hướng dẫn liên ngành 66/HDLN-SYT-BHXH năm 2015 về thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh do Sở Y Tế - Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 1376/BTC-TCT năm 2016 về sử dụng hóa đơn, biên lai đối với hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở y tế công lập do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 210/2015/TT-BTC quy định sử dụng nguồn ngân sách nhà nước mua bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh công lập do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 210/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực