Chương 1 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1. Thông tư này quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm: yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn; danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2; dấu định lượng; công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 1; chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hàng đóng gói sẵn là: Thuốc chữa bệnh; hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan; hàng tạm nhập tái xuất; hàng quá cảnh, chuyển khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công cho thương nhân nước ngoài; vật tư thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia; hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn.
2. Cơ quan nhà nước về đo lường và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng đóng gói sẵn là hàng hóa được định lượng theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài hoặc số đếm, được đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hóa mà không có sự chứng kiến của bên mua.
2. Hàng đóng gói sẵn nhóm 1 là hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục quy định tại Khoản 3 Điều này.
4. Đơn vị hàng đóng gói sẵn hoặc bao hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì.
5. Bao bì là vật liệu để bao gói phía ngoài hàng đóng gói sẵn trừ những thứ thuộc về bản chất của hàng hóa.
6. Lượng thực (Qr) là lượng hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì và được xác định bằng phương tiện đo phù hợp quy định.
7. Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng thực (Qr) nhỏ hơn lượng tối thiểu cho phép (Qmin).
8. Lượng tối thiểu cho phép (Qmin) là hiệu số giữa lượng danh định (Qn) và lượng thiếu cho phép (T).
Qmin = Qn - T
Trong đó, lượng thiếu cho phép (T) được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Lượng danh định (Qr) là lượng của hàng đóng gói sẵn được ghi trên nhãn hàng hóa.
10. Giá trị trung bình (Xtb) của lượng của hàng đóng gói sẵn là giá trị quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
11. Lô hàng đóng gói sẵn (gọi tắt là lô) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn giống nhau được sản xuất (bao gồm một hoặc các hoạt động sản xuất, sang bao hoặc chai, đóng gói), nhập khẩu, lưu thông, buôn bán với cùng một lượng danh định, dưới những điều kiện như nhau mà từ đó hàng đóng gói sẵn được lấy ra để tiến hành đánh giá sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
12. Cỡ lô (N) là con số chỉ tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô và được xác định theo các yêu cầu sau đây:
a) Tại nơi sản xuất, cỡ lô được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn được sản xuất trong một giờ;
b) Tại nơi nhập khẩu; cỡ lô được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn theo từng đợt nhập hàng;
c) Tại nơi lưu thông, buôn bán, cỡ lô được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trên phương tiện vận chuyển, tại nơi chứa, tại nơi bán;
d) Cỡ lô không quá một trăm nghìn (100 000).
13. Cỡ mẫu (n) là con số chỉ số đơn vị hàng đóng gói sẵn phải lấy mẫu ngẫu nhiên trong lô để đánh giá.
14. Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp là con số chỉ số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp yêu cầu quy định và được xác định khi đánh giá lô hàng đóng gói sẵn.
15. Dung môi là chất lỏng, chất khí được chứa cùng với hàng đóng gói sẵn và được bỏ đi sau khi sử dụng hàng đóng gói sẵn đó.
16. Lượng ráo nước là lượng thực của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng.
17. Cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động sản xuất, sang bao hoặc chai, đóng gói tại Việt Nam.
18. Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hàng đóng gói sẵn.
19. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường.
Thông tư 21/2014/TT-BKHCN về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 21/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/07/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 779 đến số 780
- Ngày hiệu lực: 30/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 5. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 6. Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2
- Điều 7. Dấu định lượng
- Điều 8. Sử dụng dấu định lượng
- Điều 9. Thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
- Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
- Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
- Điều 12. Trình tự, thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng
- Điều 13. Lưu giữ hồ sơ công bố
- Điều 14. Điều chỉnh nội dung của bản công bố
- Điều 15. Hủy bỏ công bố
- Điều 16. Cơ quan chứng nhận
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị chứng nhận
- Điều 18. Xử lý hồ sơ
- Điều 19. Đánh giá tại cơ sở
- Điều 20. Giấy chứng nhận
- Điều 21. Lưu giữ hồ sơ chứng nhận
- Điều 22. Chứng nhận lại, điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận
- Điều 23. Đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận
- Điều 24. Hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn
- Điều 26. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Điều 27. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 28. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương