Điều 5 Thông tư 20/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 5. Nội dung công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Lưu trữ và quản lý hồ sơ hoàn công công trình đường sắt xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất.
2. Lập hồ sơ quản lý công trình đường sắt
a) Đối với cầu, cống đường sắt, gồm các tài liệu sau:
- Lý lịch cầu, cống: ghi đặc điểm kỹ thuật, trạng thái chủ yếu của công trình; cập nhật tình hình diễn biến, thay đổi qua các lần sửa chữa; các hư hỏng lớn đã xảy ra trong quá trình sử dụng; các kết quả kiểm tra định kỳ, kiểm định;
- Sổ kiểm tra thường xuyên: ghi chép kết quả kiểm tra và quan sát tình hình hư hỏng thường xuyên của công trình;
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ thi công công trình, hồ sơ hoàn công công trình và các văn bản liên quan khác.
b) Đối với đường sắt, gồm các tài liệu sau:
- Sổ kiểm tra đường (đường thẳng và đường cong), sổ kiểm tra ghi, sổ tuần đường, sổ gác chắn, biên bản kiểm tra ray, biểu theo dõi nền đường; hồ sơ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão;
- Cập nhật các biến động về sử dụng đất dành cho đường sắt; cập nhật số liệu về tốc độ, tải trọng cho phép; số lượt tàu thông qua; cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất;
- Hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công như bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, mặt cắt địa chất, hệ thống thoát nước, hồ sơ đền bù giải phóng mặt bằng, hồ sơ mốc chỉ giới.
c) Đối với hầm đường sắt, gồm các tài liệu sau:
- Sổ công tác hàng ngày: ghi lịch tuần tra bảo vệ hầm; quản lý điện thoại ở hai đầu hầm; theo dõi trạng thái của hầm (kể cả việc đo đạc khi cần thiết), các khe nứt trên vỏ hầm, tường cánh, tường chủ, cửa hầm, cống rãnh thoát nước, lượng nước rò rỉ vào hầm; vá các vết nứt, vỡ nát, dọn cỏ, khơi cống rãnh, sửa rãnh đỉnh, sửa các thiết bị chiếu sáng, thông tin, thông gió đơn giản; theo dõi và sửa chữa bảo đảm an toàn phần đường trong hầm;
- Phiếu hầm: ghi sơ lược lý lịch hầm gồm tên hầm, lý trình, tuyến đường sắt, khổ đường, khu gian; những đặc trưng của hầm gồm chiều dài, số khoang, những số liệu mặt cắt của hầm, hướng cửa hầm và hướng gió chính, các số liệu về mặt bằng và mặt cắt dọc, vật liệu xây dựng hầm; các bản vẽ mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và mặt bằng hầm;
- Hồ sơ thiết kế thi công và hoàn công, bao gồm cả tài liệu địa chất thủy văn kèm theo.
d) Đối với hệ thống công trình kè, kiến trúc đường sắt: hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình; cập nhật kết quả các đợt kiểm tra, các dự án sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, các biến động liên quan đến công trình.
đ) Đối với hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt: hồ sơ thiết kế kỹ thuật hệ thống, hồ sơ hoàn công, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, thiết bị lắp đặt, thời gian đưa vào sử dụng, thời gian bảo hành thiết bị; sổ kiểm tra, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị; biểu theo dõi thống kê tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị, hệ thống thiết bị.
3. Lập hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt
a) Hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm: tình trạng sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường sắt; các công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt; các vi phạm, thời điểm vi phạm và quá trình xử lý vi phạm;
b) Hồ sơ liên quan đến hệ thống đường ngang, lối đi dân sinh phải lập riêng để phục vụ cho công tác quản lý, theo dõi nhằm đảm bảo an toàn giao thông đường sắt, đường bộ;
c) Hồ sơ quản lý đường gom nằm trong hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm: hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế, giấy phép thi công và các văn bản liên quan khác.
4. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ công trình đường sắt; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
5. Theo dõi tình hình hư hỏng công trình đường sắt; tổ chức tuần tra, kiểm tra thường xuyên, phát hiện kịp thời hư hỏng và các hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng đường sắt; tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xử lý theo quy định.
6. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật thường xuyên, định kỳ; kiểm tra đột xuất công trình đường sắt sau mỗi đợt lụt, bão hoặc các tác động bất thường khác.
7. Lập biểu mẫu theo dõi số vụ tai nạn đường sắt, xác định nguyên nhân ban đầu từng vụ tai nạn; phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương để giải quyết tai nạn giao thông đường sắt theo thẩm quyền.
8. Lập hồ sơ theo dõi các vị trí tiềm ẩn hay xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, các vị trí có bán kính cong nhỏ làm giảm khả năng thông qua đoàn tàu.
9. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Thông tư 20/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 20/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt
- Điều 5. Nội dung công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 6. Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 7. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về bảo trì công trình đường sắt
- Điều 8. Lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 9. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 10. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
- Điều 11. Công trình, bộ phận công trình đường sắt bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 12. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 13. Xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng đối với công trình đường sắt hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 14. Chế độ báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 15. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình đường sắt không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 16. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác bảo trì công trình đường sắt