Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27/12/2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là Hiệp định 2010);
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993 được Quốc hội thông qua ngày 06/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí được Quốc hội thông qua ngày 09/6/2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước Quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính về thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà nước (dưới đây gọi chung là thuế) đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 155/2011/TT-BTC như sau:
1. Thay thế Điều 19 bằng Điều 19 mới như sau:
“Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại
Tiền kết dư của phần dầu để lại là phần giá trị khối lượng sản phẩm hàng hoá (dầu) để lại hàng năm mà VIETSOVPETRO chưa sử dụng hết được Hội đồng liên doanh quyết định tại từng kỳ họp để nộp phụ thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và chia cho hai phía tham gia Liên doanh (gồm phần tiền dầu để lại cho VIETSOVPETRO theo giá kế hoạch và số tiền chênh lệch bán dầu theo giá thực tế so với giá kế hoạch mà VIETSOVPETRO không sử dụng hết).
1. Xác định sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại | = | Số tiền tiền kết dư của phần dầu để lại |
Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư |
Trong đó:
- Số tiền kết dư của phần dầu để lại là số tiền theo phê duyệt tại từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh.
- Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư bằng (=) tổng doanh thu xuất bán dầu thô trong kỳ kết dư chia (:) tổng sản lượng dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư.
Kỳ kết dư là khoảng thời gian VIETSOVPETRO xác định khoản tiền kết dư của phần dầu để lại để báo cáo Hội đồng Liên doanh phê duyệt.
2. Xác định phụ thu tạm tính đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
2.1. Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư tương ứng, VIETSOVPETRO xác định số phụ thu của sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại theo nguyên tắc hướng dẫn tại Điều 17 và khoản 1, Điều 18 Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.
Ví dụ: Giả sử trong năm, Hội đồng Liên doanh quyết định tiền kết dư của phần dầu để lại là 120.000.000 USD. Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư là 120 USD/thùng.
Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại | = | 120.000.000 | = | 1.000.000 thùng |
120 |
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại Điều 17, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính, số phụ thu của sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại được xác định như sau:
(i) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% | = 50% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư tối đa đến 150% giá dầu cơ sở | - 1,2 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại |
| = 50% x (1,5 x 75- 1,2 x 75) x 1.000.000 | |||||
= 11.250.000 USD |
và
(ii) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% | = 60% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư | - 1,5 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại |
| = 60% x (120 - 1,5 x 75) x 1.000.000 | |||||
| = 4.500.000 USD |
Tổng số phụ thu phải nộp của sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại = (i)+(ii) = 15.750.000 USD.
2.2. Trường hợp theo kết quả thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra phát sinh khoản tiền kết dư của phần dầu để lại thì Ban Thanh tra báo cáo Hội đồng Liên doanh quyết định. VIETSOVPETRO thực hiện khai, nộp phụ thu, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyết định của Hôi đồng Liên doanh.
3. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
3.1. Hồ sơ khai phụ thu là Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại theo mẫu số 01-1/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ hai mươi (20) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định số tiền kết dư của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp ngày thứ hai mươi là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính nêu tại điểm 3.2 Điều này.”
2. Sửa đổi
“1. Xác định số phụ thu theo quyết toán:
Số phụ thu phải nộp theo quyết toán bằng tổng số phụ thu phải nộp được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính và khoản 1 Điều 1 Thông tư này.”
3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất điểm 2.1
“Tờ khai quyết toán phụ thu theo mẫu số 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này”
4. Thay thế Điều 24 bằng Điều 24 mới như sau:
“Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp | = | Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó:
- Thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại bằng (=) Tiền kết dư của phần dầu để lại theo phê duyệt của Hội đồng Liên doanh trừ (-) Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại tương ứng xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
2. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại:
2.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại theo mẫu số 01-1/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ hai mươi (20) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết định số tiền kết dư của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp ngày thứ hai mươi là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính nêu tại điểm 2.2 Điều này.”
5. Sửa đổi
“1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính và khoản 4 Điều 1 Thông tư này.”
6. Sửa đổi
“2. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.”
- Thay thế tờ khai Phụ thu mẫu biểu số 01-1/PTHU-VSP, số 01-2/PTHU-VSP, số 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư số 155/2011/TT-BTC bằng các mẫu biểu số 01-1/PTHU-VSP và 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thay thế tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu biểu số 01-1/TNDN-VSP, số 01-2/TNDN-VSP, số 02/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư số 155/2011/TT-BTC bằng các mẫu biểu số 01-1/TNDN-VSP và 02/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/ 12 /2012. Riêng khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại phát sinh năm 2011, VIETSOVPETRO đã khai, nộp khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện khai điều chỉnh theo theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Các nội dung khác không hướng dẫn tại Thông tư này tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 155/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 176/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 176/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 4Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật Dầu khí 1993
- 4Luật Dầu khí sửa đổi 2000
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Luật dầu khí sửa đổi 2008
- 7Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Thông báo hiệu lực của Hiệp định về tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga "Vietsopetro"
Thông tư 191/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 191/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra