Hệ thống pháp luật

Điều 30 Thông tư 19/2012/TT-BKHCN quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 30. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

PHỤ LỤC 1

GIỚI HẠN LIỀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. Các đại lượng liều

1. Liều hấp thụ (ký hiệu là D): Là đại lượng vật lý cơ bản sử dụng cho đánh giá liều bức xạ và được xác định theo công thức sau:

Trong đó, dE là năng lượng trung bình do bức xạ iôn hóa truyền cho một khối vật chất; dm là khối lượng của khối vật chất đó.

Đơn vị của liều hấp thụ là jun trên kilôgam (J/kg) và được gọi là gray (Gy).

1 J/kg = 1 Gy.

2. Liều tương đương (ký hiệu là HT,R): Là đại lượng dùng để đánh giá liều bức xạ trong một tổ chức mô hoặc cơ quan của cơ thể người và được xác định theo công thức sau:

HT,R = DT,R x WR

Trong đó, DT,R là liều hấp thụ do loại bức xạ R gây ra, lấy trung bình trên cơ quan hoặc tổ chức mô T; WR là trọng số bức xạ của bức xạ loại R, giá trị của nó đối với các bức xạ khác nhau được cho trong bảng 1.

Khi trường bức xạ gồm nhiều loại bức xạ với các trọng số bức xạ WR khác nhau thì liều tương đương được xác định theo công thức sau, trong đó tổng được lấy cho tất cả các loại bức xạ liên quan:

Đơn vị của liều tương đương là jun trên kilôgam (J/kg) và được gọi là sivơ (Sv). 1 J/kg = 1 Sv.

3. Liều hiệu dụng (ký hiệu là E): Là tổng liều tương đương của từng mô nhân với trọng số mô tương ứng tính cho tất cả các mô và cơ quan trong cơ thể, được xác định theo công thức sau:

Trong đó, HT là liều tương đương của mô T, WT là trọng số mô của mô T. Tổng được lấy cho tất cả các mô và cơ quan trong cơ thể. Các mô và cơ quan xác định được dùng trong đánh giá liều hiệu dụng và giá trị trọng số mô của chúng được cho trong bảng 2.

Đơn vị của liều tương đương là jun trên kilôgam (J/kg) và được gọi là sivơ (Sv). 1 J/kg = 1 Sv

4. Liều nhiễm tương đương (ký hiệu là HT(ζ)): Là liều tương đương cho một tổ chức mô hoặc cơ quan của cơ thể trong khoảng thời gian ζ kể từ sau khi hấp thụ chất phóng xạ vào cơ thể, được định nghĩa bằng công thức sau:

Trong đó to là thời điểm hấp thụ chất phóng xạ vào cơ thể, HT (t) là suất liều tương đương tại thời điểm t trong tổ chức mô hoặc cơ quan T và ζ được lấy là 50 năm đối với người lớn và 70 năm đối với trẻ em.

Đơn vị của liều nhiễm tương đương là jun trên kilôgam (J/kg) và được gọi là sivơ (Sv). 1 J/kg = 1 Sv với khoảng thời gian tích lũy xác định ζ

5. Liều nhiễm hiệu dụng (ký hiệu là E(ζ)): Là liều hiệu dụng trong khoảng thời gian ζ kể từ sau khi hấp thụ chất phóng xạ vào cơ thể, được định nghĩa bằng công thức sau:

Trong đó HT(ζ) là liều nhiễm tương đương đối với mô hoặc cơ quan T, WT là trọng số mô của mô hoặc cơ quan T, còn ζ được lấy là 50 năm đối với người lớn và 70 năm đối với trẻ em.

Đơn vị của liều nhiễm hiệu dụng là jun trên kilôgam (J/kg) và được gọi là sivơ (Sv). 1 J/kg = 1 Sv với khoảng thời gian tích lũy xác định ζ

6. Tương đương liều cá nhân (ký hiệu là Hp(d)): Là liều tương đương trong mô mềm xác định dưới bề mặt cơ thể ở độ sâu d. Đối với bức xạ có độ đâm xuyên mạnh, d = 10mm và tương ứng là Hp (10). Đối với bức xạ có độ đâm xuyên yếu, d = 0,07 mm và tương ứng là Hp(0,07).

7. Liều hấp thụ trọng số RBE (ký hiệu là ADT): Là liều hấp thụ có trọng số RBE (relative biological effectiveness) được định nghĩa bằng công thức sau:

R

Trong đó

DT,R là liều hấp thụ gây bởi bức xạ R trong cơ quan (hay mô) T

RBET,R là hệ số tác dụng sinh học tương đối (xem bảng 3)

Bảng 1. Trọng số bức xạ

Loại bức xạ

Trọng số bức xạ, WR

Photon với năng lượng bất kỳ

1

Hạt điện tử và các muon

2

Proton và các pion tích điện

2

Các hạt anpha, các mảnh phân hạch và các ion nặng

20

Nơtron

Hàm liên tục của năng lượng nơtron

Biểu thức tính trọng số bức xạ của nơtron theo năng lượng:

Bảng 2. Các mô, cơ quan và trọng số mô WT

Tổ chức mô hoặc cơ quan

Trọng số mô, WT

S WT

Tủy sống (đỏ), ruột kết, phổi, dạ dày, vú, các mô còn lại*

0,12

0,72

Cơ quan sinh dục

0,08

0,08

Bàng quang, thực quản, gan, tuyến giáp

0,04

0,16

Bề mặt xương, não, tuyến nước bọt, da

0,01

0,04

Tổng cộng

1

* Các mô còn lại bao gồm tuyến thượng thận, vùng ngoài ngực, túi mật, tim, thận, hạch bạch huyết, cơ, màng nhầy miệng, lá lách, ruột non, tụy, tuyến ức, tuyến tiền liệt (đối với nam), tử cung (đối với nữ).

Bảng 3. Giá trị RBE đối với bức xạ và cơ quan (hay mô)

Hiệu ứng sức khỏe

Cơ quan có nguy cơ

Chiếu xạ

RBET,R

Triệu chứng về máu

Tủy đỏ

Chiếu xạ gamma (ngoài và trong)

1

Chiếu xạ neutron (ngoài và trong)

3

Chiếu xạ trong beta

1

Chiếu xạ trong alpha

2

Viêm phổi

Phổi

Chiếu xạ gamma (ngoài và trong)

1

Chiếu xạ neutron (ngoài và trong)

3

Chiếu xạ trong beta

1

Chiếu xạ trong alpha

7

Triệu chứng dạ dày - ruột

Ruột kết

Chiếu xạ gamma (ngoài và trong)

1

Chiếu xạ neutron (ngoài và trong)

3

Chiếu xạ trong beta

1

Chiếu xạ trong alpha

0

Hoại tử

Mô mềm

Chiếu xạ ngoài (beta, gamma)

1

Chiếu xạ ngoài neutron

3

Tróc vẩy ướt

Da

Chiếu xạ ngoài beta, gamma

1

Chiếu xạ ngoài neutron

3

Thiểu năng tuyến giáp

Tuyến giáp

Hấp thu I-ốt

0,2

Hấp thu các tác nhân nhạy tuyến giáp khác

1

II. Giới hạn liều áp dụng đối với các công việc bức xạ được cấp phép

1. Giới hạn liều nghề nghiệp

1.1. Giới hạn liều nghề nghiệp đối với nhân viên bức xạ trên 18 tuổi là:

a) Liều hiệu dụng 20 mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau (100 mSv trong 5 năm) [1] và 50 mSv trong một năm đơn lẻ bất kỳ;

b) Liều tương đương đối với thủy tinh thể mắt 20 mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau (100 mSv trong 5 năm)1 và 50 mSv trong một năm đơn lẻ bất kỳ;

c) Liều tương đương đối với chân và tay hoặc da[2] 500 mSv trong một năm;

d) Riêng đối với nhân viên bức xạ nữ phải áp dụng thêm các quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.

1.2. Giới hạn liều nghề nghiệp đối với người học việc trong quá trình đào tạo nghề có liên quan đến bức xạ và đối với học sinh, sinh viên tuổi từ 16 đến 18 tuổi sử dụng nguồn bức xạ trong quá trình học tập của mình là:

a) Liều hiệu dụng 6 mSv trong một năm;

b) Liều tương đương đối với thủy tinh thể mắt 20 mSv trong một năm;

c) Liều tương đương đối với chân và tay hoặc da2 150 mSv trong một năm.

2. Giới hạn liều công chúng

2.1. Liều hiệu dụng 1 mSv trong một năm.

2.2. Trong những trường hợp đặc biệt[3], có thể áp dụng giá trị giới hạn liều hiệu dụng cao hơn 1 mSv, với điều kiện giá trị liều hiệu dụng lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau không vượt quá 1 mSv trong một năm.

2.3. Liều tương đương đối với thủy tinh thể mắt 15 mSv trong một năm.

2.4. Liều tương đương đối với da2 50 mSv trong một năm.

2.5. Liều bức xạ của người chăm sóc, hỗ trợ và thăm bệnh nhân trong chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bằng bức xạ ion hóa hoặc dược chất phóng xạ có độ tuổi từ 16 tuổi trở lên không được vượt quá 5 mSv trong cả thời kỳ bệnh nhân làm xét nghiệm hoặc điều trị. Liều bức xạ của người chăm sóc, hỗ trợ và thăm bệnh nhân trong chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bằng bức xạ ion hóa hoặc dược chất phóng xạ có độ tuổi nhỏ hơn 16 tuổi không được vượt quá 1 mSv trong cả thời kỳ bệnh nhân làm xét nghiệm hoặc điều trị.

3. Xác nhận sự tuân thủ với quy định về giới hạn liều

3.1. Giới hạn liều hiệu dụng quy định tại Phụ lục I này được áp dụng cho tổng các liều liên quan gây bởi chiếu ngoài trong một khoảng thời gian xác định và các liều nhiễm liên quan gây bởi chất phóng xạ nhiễm vào trong cơ thể trong khoảng thời gian nêu trên. Chu kỳ để tính mức liều nhiễm là 50 năm đối với trường hợp nhiễm chất phóng xạ đối với người lớn và 70 năm đối với trẻ em.

3.2. Tương đương liều cá nhân thực hành Hp(10) được sử dụng là giá trị gần đúng của liều hiệu dụng gây bởi chiếu xạ ngoài từ các bức xạ đâm xuyên trong đánh giá liều nghề nghiệp.

PHỤ LỤC 2

MỨC LIỀU QUYẾT ĐỊNH HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ VÀ ỨNG PHÓ KHẨN CẤP TRONG TRƯỜNG HỢP SỰ CỐ BỨC XẠ, HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Mức liều hấp thụ

Hành động bảo vệ và ứng phó được yêu cầu

Chiếu xạ ngoài cấp (< 10 giờ)

Nếu là mức liều bức xạ dự báo:

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ phòng ngừa ngay lập tức (thậm chí trong những điều kiện khó khăn)

- Cung cấp thông tin và cảnh báo cho công chúng

- Thực hiện tẩy xạ khẩn cấp

Nếu là mức liều bức xạ đã nhận được:

- Thực hiện kiểm tra y tế ngay lập tức

- Thực hiện kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ

- Thực hiện đăng ký quan trắc sức khỏe lâu dài

ADTủy sống đỏ

ADBào thai

AD

ADDa

1 Gy

0,1 Gy

25 Gy ở độ sâu 0,5cm

10 Gy đối với 100 cm2

Chiếu xạ trong cấp (∆ = 30 ngày)

AD()Tủy sống

AD()Tuyến giáp

AD()Phổi

AD()Ruột kết

AD()Bào thai

0,2 Gy đối với nhân phóng xạ có số Z  90

2 Gy đối với nhân phóng xạ có số Z 89

2 Gy

30 Gy

20 Gy

0,1 Gy


PHỤ LỤC 3

MẪU SỔ THEO DÕI LIỀU CHIẾU XẠ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Trang bìa)

SỔ THEO DÕI LIỀU CHIẾU XẠ NGHỀ NGHIỆP CÁ NHÂN

Họ và tên nhân viên bức xạ:

Số đăng ký:

(Địa danh), tháng… năm…

I. Thông tin cá nhân

Họ và tên: Giới tính: Nam/Nữ

Ngày tháng năm sinh:

Hộ khẩu thường trú:

Số CMTND: Ngày cấp: Nơi cấp:

Số đăng ký: Nơi đăng ký:

II. Quá trình công tác

Thời gian

Tên cơ quan và địa chỉ *

Nghề nghiệp

Loại bức xạ thường tiếp xúc

Từ…./…../….. đến…./…../…...

Từ…./…../….. đến…./…../…...

* Khai các cơ quan làm việc chính thức (theo hợp đồng dài hạn, trong biên chế)

Thời gian

Tên cơ quan và địa chỉ

Nghề nghiệp

Loại bức xạ thường tiếp xúc

Từ…./…../….. đến…./…../…...

Từ…./…../….. đến…./…../…...

III. Kết quả theo dõi liều bức xạ cá nhân năm......

Đơn vị công tác:

Cơ quan là dịch vụ đo liều cá nhân:

Thời gian

Hp(10) (mSv)

Hp(3) (mSv)

Hs(0.07) (mSv)

Chiếu trong (mSv)

Liều sự cố bức xạ, hạt nhân (mSv)

Ghi chú

Từ…./…../….. đến…./…../…...

Từ…./…../….. đến…./…../…...

Tổng:

Nhận xét, đánh giá: (Ghi rõ các nguyên nhân bị chiếu quá liều, bị chiếu quá giá trị liều khảo sát, các biện pháp khắc phục...).

NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu)



[1] Điểm bắt đầu của chu kỳ lấy trung bình là ngày đầu tiên của năm bắt đầu lấy trung bình liên quan và áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, không tính hồi cứu cho thời gian trước đó.

[2] Giới hạn liều tương đương đối với da là giá trị được lấy trung bình trên 1 cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất. Liều đối với da cũng đóng góp trong liều hiệu dụng với phần đóng góp bằng liều trung bình đối với toàn bộ da cơ thể nhân với trọng số mô đối với da.

[3] Ví dụ, các hoạt động có thể dẫn đến việc tăng tạm thời sự chiếu xạ đối với công chúng nhưng các hoạt động đó đã được luận chứng là cần thiết, đã được cấp phép và có kế hoạch rõ ràng.

Thông tư 19/2012/TT-BKHCN quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 19/2012/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/11/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Đình Tiến
  • Ngày công báo: 25/11/2012
  • Số công báo: Từ số 665 đến số 666
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH