Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 187/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ, THIẾT BỊ DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;

/Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sử dụng và điều chỉnh định mức nhập, xuất

1. Các định mức quy định tại danh mục định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia từ năm ngân sách năm 2012. Từ năm 2013 đến năm 2014, nếu chỉ số tăng giá bình quân từ 5% trở lên, định mức phí bảo quản năm kế hoạch được tính thêm tương ứng chỉ số tăng giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào các danh mục định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/02/2012 và thay thế Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 về việc ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước.

2. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 187/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)

TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Mức phí

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Phí nhập, xuất xuồng DT4 (ST 1200)

đồng/bộ

4.066.870

2

Phí nhập, xuất xuồng DT3 (ST 750)

đồng/bộ

3.800.190

3

Phí nhập, xuất xuồng DT2 (ST 660)

đồng/bộ

3.533.510

4

Phí nhập, xuất xuồng DT1 (ST 450)

đồng/chiếc

2.280.114

5

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2

đồng/bộ

226.678

6

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2

đồng/bộ

146.674

7

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2

đồng/bộ

120.006

8

Phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh

đồng/chiếc

5.334

9

Phí nhập, xuất phao áo cứu sinh

đồng/chiếc

4.134

10

Phí nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè)

đồng/chiếc

16.001

11

Phí nhập, xuất kim loại các loại

đồng/tấn

133.340

12

Phí nhập, xuất ô tô tải các loại

đồng/chiếc

1.200.060

13

Phí nhập, xuất xe cần cẩu các loại

đồng/chiếc

1.466.740

14

Phí nhập, xuất máy xúc, máy ủi các loại

đồng/chiếc

3.666.850

15

Phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy

đồng/chiếc

666.700

16

Phí nhập, xuất máy phát điện

đồng/chiếc

3.400.170

17

Phí nhập, xuất động cơ thủy

đồng/chiếc

2.666.800