Chương 1 Thông tư 180/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trong Bộ Quốc phòng
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia; trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng (sử dụng ngân sách phân cấp từ Bộ Khoa học và Công nghệ và ngân sách phân cấp từ Bộ Quốc phòng), dưới các hình thức: Đề tài khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng thực hiện đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia (sau đây gọi tắt là đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp quốc gia) là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Quốc phòng đề xuất để Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng các tổ chức, cá nhân có năng lực triển khai thực hiện.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng) là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được Bộ Quốc phòng đặt hàng các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực triển khai thực hiện.
3. Xác định nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng là quá trình từ khi đề xuất, tư vấn bổ sung hoàn thiện đề xuất, xin ý kiến, tổng hợp xây dựng danh mục đến khi danh mục nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng được Thủ trưởng Bộ Quốc phòng ký, ban hành.
4. Cơ quan, đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị đề xuất nhiệm vụ đặt hàng) là cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
5. Cơ quan, đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị ứng dụng) là cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đặt hàng vào các hoạt động huấn luyện, đào tạo, sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ môi trường và thực hiện các nhiệm vụ được giao khác.
Điều 4. Căn cứ xây dựng đề xuất nhiệm vụ đặt hàng
1. Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội; Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Chiến lược Quân sự; Chiến lược Quốc phòng; Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng; Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Quốc phòng trong từng giai đoạn.
2. Chủ trương, đường lối, quan điểm chỉ đạo của Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về quân sự, quốc phòng phục vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Những vấn đề khoa học và công nghệ quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp thiết về quân sự, quốc phòng phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, xây dựng đơn vị, sẵn sàng chiến đấu, phát triển khoa học và công nghệ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng đề xuất nhiệm vụ đặt hàng
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết, sản phẩm tạo ra có tầm quan trọng đối với sự phát triển của Quốc gia và Quân đội.
2. Đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp quốc gia, xác định nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng phải được thông qua hội đồng tư vấn xem xét, đánh giá khách quan, trung thực trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
3. Đề xuất nhiệm vụ đặt hàng phải đề xuất thời gian dự kiến thực hiện phù hợp với từng loại hình nhiệm vụ.
4. Nhiệm vụ đặt hàng phải có ít nhất một cơ quan, đơn vị cam kết ứng dụng kết quả nghiên cứu. Cơ quan, đơn vị ứng dụng phải đủ năng lực để tiếp nhận và triển khai hiệu quả sản phẩm nghiên cứu.
Thông tư 180/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 180/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 983 đến số 984
- Ngày hiệu lực: 20/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ xây dựng đề xuất nhiệm vụ đặt hàng
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng đề xuất nhiệm vụ đặt hàng
- Điều 6. Yêu cầu đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
- Điều 7. Yêu cầu đối với đề án khoa học
- Điều 8. Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ
- Điều 9. Yêu cầu đối với đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm
- Điều 10. Yêu cầu đối với đề án khoa học
- Điều 11. Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp quốc gia
- Điều 13. Tư vấn xây dựng đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp quốc gia
- Điều 14. Thẩm định, trình ký đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp quốc gia
- Điều 15. Trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Nội dung đề xuất nhiệm vụ đặt hàng cấp Bộ quốc phòng
- Điều 17. Hội đồng tư vấn
- Điều 18. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn
- Điều 19. Trình tự, thủ tục phiên họp của Hội đồng tư vấn
- Điều 20. Nội dung thảo luận của Hội đồng tư vấn xác định đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm đặt hàng
- Điều 21. Nội dung thảo luận của Hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ đặt hàng
- Điều 22. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng
- Điều 23. Thông báo danh mục nhiệm vụ đặt hàng