Chương 2 Thông tư 18/2025/TT-BGDĐT hướng dẫn về công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Mục 1. NỘI DUNG CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƯỜNG HỌC
Điều 5. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về học tập cho người học
1. Xác định mục tiêu học tập; xây dựng kế hoạch học tập.
2. Quản lý thời gian học tập; lựa chọn cách thức, phương pháp học tập.
3. Giải quyết các khó khăn về học tập.
Điều 6. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về giới, quan hệ xã hội cho người học
1. Các vấn đề phát sinh về tâm sinh lý lứa tuổi, giới, giới tính, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản.
2. Tư vấn các vấn đề liên quan đến quan hệ tình bạn, tình yêu, hôn nhân, gia đình và cộng đồng.
Điều 7. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về tâm lý cho người học
1. Phòng ngừa; rà soát, phát hiện sớm; ứng phó với khó khăn tâm lý của người học.
2. Tư vấn, tham vấn tâm lý đối với người học có khó khăn tâm lý.
3. Kết nối dịch vụ tư vấn tâm lý khi cần thiết.
Điều 8. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về kỹ năng sống cho người học
1. Nhóm kỹ năng nhận thức, làm chủ và bảo vệ bản thân.
2. Nhóm kỹ năng tự tạo động lực, phát triển bản thân.
3. Nhóm kỹ năng làm chủ trí tuệ cảm xúc, quản lý bản thân.
4. Nhóm kỹ năng tương tác, hòa nhập xã hội.
5. Nhóm kỹ năng làm việc hiệu quả.
6. Nhóm kỹ năng ứng xử với môi trường, cộng đồng.
Điều 9. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về hướng nghiệp, việc làm, khởi nghiệp cho người học
1. Thông tin về nghề nghiệp, ngành học, chương trình đào tạo, xu hướng thị trường lao động.
2. Kỹ năng nhận thức về sở thích, nguyện vọng, năng lực, hoàn cảnh của bản thân phù hợp với định hướng nghề nghiệp và tư vấn hướng nghiệp cho người học phù hợp với lứa tuổi, cấp học trong bối cảnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia và sự thay đổi của thị trường lao động.
3. Kỹ năng lựa chọn nghề nghiệp, tìm việc, xin việc, khởi nghiệp và kết nối với người sử dụng lao động.
4. Các hoạt động hướng nghiệp, khởi nghiệp khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục.
Điều 10. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về chính sách, pháp luật cho người học
1. Thông tin các quy định về chính sách đối với người học.
2. Thông tin các quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ, quyền của người học.
3. Thông tin các quy định của pháp luật về phòng ngừa tội phạm, phòng chống vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội.
Điều 11. Tư vấn, hỗ trợ về dịch vụ công tác xã hội cho người học
1. Thông tin về các dịch vụ công tác xã hội cho người học.
2. Cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường học cho người học theo quy định.
3. Kết nối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ công tác xã hội theo quy định khi cần thiết.
Mục 2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƯỜNG HỌC
1. Cơ sở giáo dục thực hiện khảo sát, rà soát, phỏng vấn, đánh giá, tổng hợp thông tin và phát hiện sớm, phân loại nội dung cần tư vấn, hỗ trợ cho người học.
2. Cơ sở giáo dục xác định nguyên nhân, yếu tố tác động, thực trạng, dự báo hậu quả các nguy cơ, khó khăn của người học.
Điều 13. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học
1. Căn cứ vào thông tin thu được theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này, cơ sở giáo dục xây dựng Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư).
2. Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học bao gồm các nội dung chính sau: mục tiêu, nội dung, hình thức, nguồn lực, địa điểm, thời gian, phân công nhiệm vụ, lực lượng phối hợp thực hiện tư vấn học đường và công tác xã hội.
3. Cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư).
1. Cơ sở giáo dục kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học được tiến hành thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Căn cứ kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học, cơ sở giáo dục tiếp tục thực hiện hoặc kịp thời điều chỉnh Kế hoạch (nếu cần thiết).
Điều 15. Kết thúc Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học
1. Đối với người học đã giải quyết được khó khăn, cơ sở giáo dục dừng hoạt động tư vấn học đường và công tác xã hội và tiếp tục phối hợp với gia đình người học, các lực lượng liên quan theo dõi để bảo đảm duy trì kết quả đạt được, kịp thời trợ giúp người học khi cần thiết.
2. Đối với người học đã giải quyết được một phần khó khăn, cơ sở giáo dục tiếp tục thực hiện hoạt động tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học.
3. Đối với người học gặp khó khăn hoặc có nhu cầu vượt quá khả năng của cơ sở giáo dục thì cơ sở giáo dục phối hợp với gia đình người học kết nối cơ sở, chuyên gia cung cấp dịch vụ tư vấn học đường, dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp để tư vấn, hỗ trợ cho người học; sau đó lập Phiếu chuyển dịch vụ tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư).
Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục thực hiện báo cáo Báo cáo học kỳ I; báo cáo năm học như sau:
1. Nội dung báo cáo: Công tác chỉ đạo; việc triển khai Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học; kết quả và khó khăn, hạn chế; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
2. Đối tượng báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục; cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Kỳ báo cáo: Báo cáo học kỳ I; báo cáo năm học.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Tùy theo điều kiện thực tế của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo được gửi theo một trong các phương thức sau:
a) Báo cáo theo hình thức văn bản giấy được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoặc gửi qua fax;
b) Báo cáo theo hình thức văn bản điện tử được gửi qua hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý hành chính điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Hệ thống e-office), hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng (nếu có), các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
c) Báo cáo bằng phần mềm trên hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo lộ trình quy định của Chính phủ.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo sơ kết học kỳ I: Tính từ ngày bắt đầu năm học cho đến ngày kết thúc học kỳ I theo khung kế hoạch thời gian năm học hằng năm;
b) Báo cáo tổng kết năm học: Tính từ ngày bắt đầu năm học cho đến ngày kết thúc năm học theo khung kế hoạch thời gian năm học hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Trường hợp báo cáo giấy: Sở Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 01 và ngày 30 tháng 6 hằng năm;
b) Trường hợp báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thời hạn các cơ quan, tổ chức gửi báo cáo là 03 ngày làm việc sau ngày chốt số liệu báo cáo; Thời gian cho mỗi cấp tổng hợp thực hiện việc tổng hợp báo cáo là 03 ngày làm việc.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
8. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm lưu trữ Hồ sơ tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học theo quy định. Hồ sơ bao gồm 04 Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Cơ sở giáo dục thực hiện tư vấn, hỗ trợ cho người học trong từng trường hợp cụ thể theo quy định về quy trình chuyên môn công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mục 3. HÌNH THỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƯỜNG HỌC
Điều 17. Tư vấn, hỗ trợ trực tiếp
1. Tư vấn, hỗ trợ cho người học tại phòng Tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học hoặc địa điểm phù hợp với điều kiện của nhà trường và người học.
2. Tư vấn, hỗ trợ cho nhóm người học tại phòng Tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học hoặc địa điểm phù hợp với điều kiện của nhà trường và người học.
Điều 18. Tư vấn, hỗ trợ trực tuyến
1. Cơ sở giáo dục tư vấn, hỗ trợ cho người học qua các kênh trực tuyến: mạng nội bộ, trang thông tin điện tử của nhà trường, hộp thư điện tử, mạng xã hội, điện thoại hoặc các phương tiện thông tin khác.
2. Tổ chức các buổi tư vấn, hỗ trợ trực tuyến cho nhóm người học hoặc toàn trường.
Điều 19. Thiết lập hệ thống tiếp nhận, trao đổi thông tin
1. Cơ sở giáo dục thiết lập hệ thống tiếp nhận thông tin gồm hòm thư góp ý, đường dây nóng, các hình thức sử dụng công nghệ thông tin hoặc qua cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, giảng viên để tiếp nhận, nắm bắt thông tin về các nguy cơ, khó khăn cần trợ giúp của người học.
2. Cơ sở giáo dục thiết lập các kênh thông tin trực tiếp hoặc trực tuyến, trao đổi thường xuyên giữa người thực hiện công tác tư vấn học đường và công tác xã hội với người học, gia đình người học về các nội dung cần tư vấn, hỗ trợ.
3. Phối hợp với gia đình, xã hội, các cơ quan liên quan để kịp thời tiếp nhận thông tin về các tình huống, nguy cơ gặp khó khăn về học tập, tâm lý, mối quan hệ xã hội hoặc các khó khăn khác của người học.
4. Ứng dụng hình thức công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục vào công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học.
Điều 20. Tổ chức các hoạt động truyền thông, chương trình phòng ngừa
1. Cơ sở giáo dục phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, diễn đàn, tọa đàm và một số hình thức khác; cung cấp thông tin, tài liệu cho người học về các nội dung của công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học.
2. Cảnh báo cho người học về các tình huống, nguy cơ gặp khó khăn về học tập, tâm lý, mối quan hệ xã hội hoặc các khó khăn khác.
Điều 21. Cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
1. Cơ sở giáo dục cung cấp, cập nhật thông tin về chính sách, các quy định của pháp luật liên quan đến người học.
2. Phối hợp với các lực lượng liên quan thực hiện công tác tư vấn học đường và công tác xã hội về chính sách, các quy định của pháp luật liên quan đến người học.
3. Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về chính sách, các quy định của pháp luật liên quan đến người học và thúc đẩy việc thực hiện quyền của người học.
Điều 22. Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ tư vấn học đường, công tác xã hội
1. Hướng dẫn người học, gia đình người học tìm kiếm và sử dụng các dịch vụ tư vấn học đường, công tác xã hội, của Tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em theo số 111.
2. Kết nối, phối hợp với các cơ sở, chuyên gia cung cấp dịch vụ tư vấn học đường, dịch vụ công tác xã hội cho người học.
3. Huy động nguồn lực phù hợp và hợp pháp trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn học đường, công tác xã hội cho người học có nhu cầu.
Điều 23. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phát triển cho người học
Sau khi thực hiện các hoạt động tư vấn học đường và công tác xã hội, cơ sở giáo dục tổ chức hoạt động hỗ trợ phát triển, hòa nhập cộng đồng cho người học bao gồm: tư vấn chính sách, phục hồi tâm lý và một số hoạt động khác.
Thông tư 18/2025/TT-BGDĐT hướng dẫn về công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 18/2025/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện công tác tư vấn học đường và công tác xã hội trong trường học
- Điều 5. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về học tập cho người học
- Điều 6. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về giới, quan hệ xã hội cho người học
- Điều 7. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về tâm lý cho người học
- Điều 8. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về kỹ năng sống cho người học
- Điều 9. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về hướng nghiệp, việc làm, khởi nghiệp cho người học
- Điều 10. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề về chính sách, pháp luật cho người học
- Điều 11. Tư vấn, hỗ trợ về dịch vụ công tác xã hội cho người học
- Điều 12. Tiếp nhận, thu thập thông tin, phân tích thông tin và xác định, phân loại nội dung cần tư vấn, hỗ trợ cho người học
- Điều 13. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học
- Điều 14. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học
- Điều 15. Kết thúc Kế hoạch công tác tư vấn học đường và công tác xã hội cho người học
- Điều 16. Báo cáo việc thực hiện Kế hoạch công tác tư vấn học đường, công tác xã hội cho người học và lưu trữ hồ sơ
- Điều 17. Tư vấn, hỗ trợ trực tiếp
- Điều 18. Tư vấn, hỗ trợ trực tuyến
- Điều 19. Thiết lập hệ thống tiếp nhận, trao đổi thông tin
- Điều 20. Tổ chức các hoạt động truyền thông, chương trình phòng ngừa
- Điều 21. Cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
- Điều 22. Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ tư vấn học đường, công tác xã hội
- Điều 23. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phát triển cho người học