Hệ thống pháp luật

Khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, bù trừ số tiền nộp phạt chênh lệch, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

2. Nội dung ghi trên biên lai thu tiền phạt

Các nội dung thông tin trên biên lai thu tiền phạt phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy. Tùy theo từng mẫu biên lai thu tiền phạt, nội dung trên biên lai bao gồm một số hoặc toàn bộ các thông tin sau:

a) Đơn vị thu: tên cơ quan, đơn vị trực tiếp thu tiền phạt;

b) Tên/loại biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá);

c) Ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu hoặc xê ri biên lai:

Ký hiệu mẫu biên lai (ký hiệu mẫu biên lai in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá):

- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá tại Mẫu số 03a1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP: CTT45.

- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 1 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP:

+ CTT45B-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.

+ CTT45B-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.

+ CTT45B-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.

+ CTT45B-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.

+ CTT45B-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.

+ CTT45B-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.

+ CTT45B-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.

- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 2 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP:

+ CTT45C-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.

+ CTT45C-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.

+ CTT45C-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.

+ CTT45C-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.

+ CTT45C-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.

+ CTT45C-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.

+ CTT45C-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.

Ký hiệu hoặc xê ri biên lai là dấu hiệu phân biệt các biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo biên lai;

d) Số thứ tự của biên lai: Số thứ tự của biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoặc xê ri biên lai gồm 7 chữ số. Với mỗi ký hiệu hoặc xê ri biên lai thì số thứ tự bắt đầu từ số 0000001;

đ) Tên các liên của biên lai: Liên của biên lai là các tờ trong cùng một số thứ tự biên lai. Tên các liên của biên lai thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này;

e) Họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiền;

g) Lý do nộp tiền;

h) Số tiền phải nộp (in sẵn hoặc viết đồng thời bằng số và bằng chữ);

i) Các thông tin về quyết định xử phạt gồm: số, ngày, tháng, năm của quyết định xử phạt; cơ quan/người ra quyết định xử phạt;

k) Họ tên, chữ ký của người thu tiền.

Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, bù trừ số tiền nộp phạt chênh lệch, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 18/2023/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/03/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Thành Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 693 đến số 694
  • Ngày hiệu lực: 05/05/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra