Điều 6 Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 6. Tiếp nhận, xem xét đơn và xét công nhận sáng kiến
1. Việc tiếp nhận và xem xét đơn yêu cầu công nhận sáng kiến được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Điều lệ Sáng kiến và quy định cụ thể sau đây:
a) Cơ sở tiếp nhận đơn có thể ghi nhận vào Sổ tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (nếu có) và trao cho người nộp đơn Giấy biên nhận đơn (có thể làm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này), trong đó ghi rõ thời gian trả lời kết quả công nhận sáng kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Điều lệ Sáng kiến;
b) Cơ sở tiếp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có); giữ bí mật thông tin cần được bảo mật theo yêu cầu của tác gỉả sáng kiến.
2. Trước khi quyết định công nhận sáng kiến, cơ sở xét công nhận sáng kiến tự quyết định việc công bố công khai giải pháp (trừ các thông tin cần giữ bí mật theo yêu cầu của tác giả sáng kiến), tự quyết định việc tra cứu thông tin về tình trạng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật để đánh giá sáng kiến theo điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Điều lệ Sáng kiến.
3. Cơ sở xét công nhận sáng kiến cấp Giấy chứng nhận sáng kiến (có thể làm theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) cho chủ đơn có sáng kiến được công nhận và tự quyết định việc công bố công khai giải pháp đã được công nhận là sáng kiến để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng sáng kiến có thể tiếp cận được các thông tin liên quan đến sáng kiến.
4. Chi phí cho việc thực hiện xét công nhận sáng kiến được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 561 đến số 562
- Ngày hiệu lực: 25/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Cơ sở có quyền và trách nhiệm xét công nhận sáng kiến
- Điều 3. Đối tượng được công nhận là sáng kiến
- Điều 4. Giải pháp chưa bị bộc lộ công khai trong phạm vi cơ sở
- Điều 5. Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
- Điều 6. Tiếp nhận, xem xét đơn và xét công nhận sáng kiến
- Điều 7. Xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến do Nhà nước đầu tư
- Điều 8. Hội đồng sáng kiến
- Điều 9. Giấy chứng nhận sáng kiến
- Điều 10. Áp dụng, chuyển giao sáng kiến
- Điều 11. Thỏa thuận về việc trả thù lao cho tác giả sáng kiến, người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu
- Điều 12. Trách nhiệm triển khai các biện pháp quản lý và hỗ trợ hoạt động sáng kiến
- Điều 13. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
- Điều 14. Hiệu lực thi hành