Điều 18 Thông tư 174/2021/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng
Điều 18. Sự cố công trình xây dựng
Nội dung sự cố công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 43, 44, 45, 46 và 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Báo cáo sự cố công trình xây dựng
Ngay sau khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư hoặc Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng công trình phải báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp và trong vòng 24 giờ báo cáo đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên công trình, vị trí xây dựng, quy mô công trình; tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; mô tả về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố; thiệt hại về người và tài sản (nếu có).
2. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố công trình trong phạm vi quản lý; trường hợp cần thiết do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
3. Thẩm quyền, nội dung, chi phí giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng
a) Thẩm quyền giám định
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp I quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp II, III quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 43 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP đối với công trình thuộc phạm vi quản lý.
b) Nội dung thực hiện giám định, chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 46 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Thông tư 174/2021/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 174/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Hải Sản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Phân định trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ giữa các chủ thể trong quản lý và thi công xây dựng công trình
- Điều 4. Phân loại, phân cấp, phân nhóm công trình
- Điều 5. Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng trong Bộ Quốc phòng
- Điều 8. Quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 9. Nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 10. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 11. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
- Điều 12. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 13. Bảo trì công trình xây dựng
- Điều 14. Xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng
- Điều 15. Giám định xây dựng
- Điều 16. Đánh giá an toàn công trình
- Điều 17. Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, công trình hết hạn sử dụng, phá dỡ công trình xây dựng
- Điều 20. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 21. Xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng