Chương 1 Thông tư 172/2013/TT-BTC quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư này quy định về thực hiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia giữa các bộ, ngành được Chính phủ phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuê bảo quản là việc các bộ, ngành được phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia thuê các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
2. Thời gian thuê bảo quản là thời gian được tính từ khi nhập hàng dự trữ quốc gia vào kho đến khi xuất hàng đó ra khỏi kho.
3. Thời gian tính Hợp đồng thuê bảo quản là thời gian từ thời điểm Hợp đồng thuê bảo quản có hiệu lực đến khi thanh lý Hợp đồng.
4. Nhập, xuất luân phiên đổi hàng là việc xuất bán các mặt hàng dự trữ quốc gia có thời hạn bảo quản hoặc hàng giảm chất lượng, hàng không phù hợp với tiến bộ kỹ thuật cần phải thay đổi danh mục mặt hàng để nhập hàng mới trên cơ sở đảm bảo số lượng và chất lượng hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư 172/2013/TT-BTC quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 172/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 881 đến số 882
- Ngày hiệu lực: 05/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp để thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 5. Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 6. Kinh phí thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 7. Trách nhiệm, nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp nhận thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 8. Trách nhiệm, nghĩa vụ của bộ, ngành ký Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia