PHỦ THỦ TƯỚNG | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 170-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 1960 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VÀ CỤ THỂ VỀ GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Kính gửi: | - Ông Bộ trưởng các Bộ, |
Căn cứ Thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành thể lệ tạm thời giao nhận thi công xây dựng cơ bản,
Để thống nhất bản mẫu hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản, nay Thủ tướng Chính phủ ban hành hai bản mẫu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng cụ thể về giao nhận thi công xây dựng cơ bản kèm theo thông tư này.
Yêu cầu các Bộ, Ủy ban hành chính các khu, tỉnh, thành phố phổ biến cho các đơn vị trực thuộc có cơ sở ký kết hợp đồng.
| K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
HỢP ĐỒNG CỤ THỂ GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
Giữa ............................. thuộc Bộ, tỉnh ........................................
và ................................. thuộc Bộ, tỉnh ........................................
Căn cứ vào Nghị định số 004-TTg ngày 04-01-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về chế độ hợp đồng kinh tế giữa các xí nghiệp quốc doanh và các cơ quan Nhà nước.
Căn cứ thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành thể lệ tạm thời về giao nhận thi công xây dựng cơ bản và quyết định số 354-TTg ngày 05-08-1958 của Thủ tướng Chính phủ về biện pháp tăng cường công tác kiến thiết cơ bản,
Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc ký kết ngày ………..... giữa ………………….
và …………………………………..
Chúng tôi:
- Bên A: Ông …………….. Chức vụ ……………. đại diện cho ……………… theo giấy ủy nhiệm số ………………. Ngày …………… của …………………….
- Bên B: Ông …………….. Chức vụ ……………. đại diện cho ……………… theo giấy ủy nhiệm số ………………. Ngày …………… của …………………….
Hai bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng cụ thể giao nhận thi công xây dựng cơ bản công trình dài hạn (1) ……………………… tổng giá trị là ………………………... gồm……………………………….hạng mục công trình.
Điều 1. - Trừ việc bàn giao địa điểm và làm các công trình tạm ấn định ở điều 2 và 3 sau đây, các trình tự thi công xây dựng cơ bản như cung cấp đồ án thiết kế, nguyên vật liệu thiết bị máy móc, thay đổi thiết kế, nghiệm thu bàn giao công trình, thời gian bảo đảm công trình, thanh toán, xử lý, hai bên đều thống nhất thực hiện đúng các điều khoản đã quy định trong thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản (2).
Điều 2. – Bên A phải bàn giao địa điểm cho bên B vào ngày ………………… Trước khi bàn giao địa điểm, hai bên phải làm xong những việc đã phân công cho ngành mình theo đúng điều 7 của bản thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản.
Điều 3. – Hai bên A và B thống nhất thực hiện đúng theo điều 14, 15 và 16 trong chương V của thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản về công trình tạm.
Trị giá ………………………….
Khối lượng …………………….
Quy cách ………………………
Kinh phí tạm ứng ……………. giao ngày ……………..
Điều 4. – Những điều khoản quy định cho việc thi công xây dựng cơ bản cho năm …………… là …………… hạng mục công trình trị giá là………………… cụ thể như sau:
1. Khối lượng, trị giá các hạng mục công trình.
Số thứ tự | Tên hạng mục công trình xây dựng trong năm | Quy cách và diện tích | Giá trị từng hạng mục công trình | Số vốn phê chuẩn | Ghi chú | |||
Xây dựng | Lắp máy | Lắp điện | Lắp nước | |||||
2. Lịch cung cấp bản vẽ thi công, tiền lương, dự toán và thuyết minh thi công các hạng mục công trình.
Số | Tên hạng mục công trình | Tài liệu | Ngày tháng giao | Ghi chú |
Các bảng dự toán từng hạng mục công trình phải kèm theo những đơn giá mà hai bên A và B đã thống nhất quy định làm cơ sở để tính dự toán.
3. Tiến độ thi công.
Hạng mục công trình …………....... khởi công …………… hoàn thành …………
Hạng mục công trình …………....... khởi công …………… hoàn thành …………
4. Cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.
- Tiền tạm ứng mua nguyên vật liệu bên A phải giao là …………………… vào ngày.
- Lịch bên ……………………….. cung cấp nguyên vật liệu ngoài nước.
Số thứ tự | Tên thiết bị máy móc | Đơn vị | Quy cách | Tổng số lượng phải giao | Ngày giao | Số lượng giao | Ghi chú |
- Lịch bên A cung cấp thiết bị máy móc.
Số thứ tự | Tên nguyên vật liệu | Đơn vị | Quy cách | Trọng lượng | Số lượng | Ngày giao | Ghi chú |
Điều 5. – Hợp đồng cụ thể này có giá trị thi công xây dựng cơ bản toàn bộ công trình. Đối với các hạng mục công trình cần tiếp tục làm sau các hạng mục công trình ghi ở điều 4 trên thì hai bên A và B sẽ ký kết phụ lục (3)đính theo hợp đồng này. Để đảm bảo thi công được liên tục, việc ký kết phụ lục sẽ tiến hành vào đầu quý IV của năm kế hoạch và phải ghi số tiền ứng trước để chuẩn bị cho các hạng mục công trình cần tiếp tục.
Điều 6. - Để hoàn thành tốt kế hoạch thi công xây dựng cơ bản và để bảo đảm thực hiện tốt hợp đồng cụ thể này, hai bên A và B cần có sự phối hợp chặt chẽ trên tinh thần tương trợ và hợp tác xã hội chủ nghĩa. Hàng tháng, hàng quý, hai bên sẽ có những cuộc họp chung để báo cáo và kiểm điểm thực hiện hợp đồng và đề ra những biện pháp để giải quyết kịp thời những khó khăn.
Hai bên có nghĩa vụ thực hiện đúng những điều đã ký trong hợp đồng này.
Hợp đồng cụ thể này làm thành 10 bản:
- 3 bản gửi bên A.
- 3 bản gửi bên B.
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài trung ương.
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài Bộ, tỉnh bên A
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài Bộ, tỉnh bên B
- 1 bản gửi Ngân hàng kiến thiết.
Làm tại …………….. ngày ………….. tháng ………… năm …….
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIAO NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
giữa ………………….. và ……………. Năm 196….
Căn cứ vào Nghị định số 004-TTg ngày 04-01-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về chế độ hợp đồng kinh tế giữa các xí nghiệp quốc doanh và các cơ quan Nhà nước,
Căn cứ Thông tư số 139-TTg ngày 28-06-1960 của Thủ tướng Chính phủ ban hành thể lệ tạm thời về giao nhận thi công xây dựng cơ bản và quyết định số 354-TTg ngày 05-08-1957 của Thủ tướng Chính phủ về biện pháp tăng cường công tác kiến thiết cơ bản,
Căn cứ kế hoạch kiến thiết cơ bản chính thức của ………………. năm ……….. đã được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban kế hoạch Nhà nước phê chuẩn,
Chúng tôi:
- Bên A: Ông ……..................chức vụ ……………… đại diện cho ………………
- Bên B: Ông ……..................chức vụ ……………… đại diện cho ………………
Đã thỏa thuận ký bản hợp đồng nguyên tắc về giao nhận thi công xây dựng cơ bản các công trình đã được phê chuẩn gồm ……………………. công trình dài hạn và …………………….. công trình ngắn hạn, làm căn cứ cho các cơ sở của hai bên ký kết hợp đồng cụ thể để cùng nhau thực hiện kế hoạch Nhà nước về kiến trúc xây dựng cơ bản.
Bản hợp đồng này gồm các điều khoản sau đây:
Điều 1. – Tên, địa điểm, thời gian, khối lượng và khái toán của công trình.
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm | Thời gian | Khái toán toàn bộ công trình | Số vốn phân bố các năm (1) | |||||
Khởi công | Hoàn thành | Tổng số | 1961 | 1962 | 1963 | 196… | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Số vốn được phê chuẩn cho năm | GHI CHÚ | ||||
Tổng số | Xây dựng | Lắp máy | Lắp điện | Lắp nước | |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Số tiền ghi trên đây có tính chất khái toán, sau này có đủ đồ án thiết kế kỹ thuật, có dự toán thiết kế toàn bộ công trình sẽ điều chỉnh lại những số liệu kể trên. Khi đã có bản vẽ thi công và dự toán thiết kế toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hai bên phải ký kết hợp đồng cụ thể
Hai bên A và B sẽ ủy nhiệm cho đơn vị cơ sở của mình ký kết hợp đồng cụ thể (2):
………................ ký với ………………… xây dựng công trình…………………...
………................ ký với ………………… xây dựng công trình…………………...
Điều 2. - Để bảo đảm thi công được liên tục, đối với các công trình dài hạn phân bố cho nhiều năm, đầu quý IV của năm kế hoạch hai bên A và B phải tiến hành ký kết cho các hạng mục công trình cần tiếp tục xây dựng và quy định số tiền tạm ứng sẽ giao cho bên B để chuẩn bị thi công cho các hạng mục công trình đó.
Điều 3. – Hai bên đều có trách nhiệm thi hành đúng những điểm đã quy định trong thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản, ban hành theo Thông tư số 139-TTg ngày 28-08-1960 của Thủ tướng Chính phủ, giúp đỡ lẫn nhau và tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo thực hiện tốt bản hợp đồng nguyên tắc này.
Bản hợp đồng nguyên tắc này làm thành 6 bản:
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài trung ương.
- 1 bản bên A giữ.
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài của Bộ hay tỉnh bên A.
- 1 bản bên B giữ.
- 1 bản gửi Hội đồng trọng tài của Bộ hay tỉnh bên B.
- 1 bản gửi Ngân hàng kiến thiết.
Làm tại …………………… ngày …………… tháng ……………… năm ………
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(1) Mẫu hợp đồng thi công xây dựng cơ bản này áp dụng cho các công trình dài hạn. Đối với các công trình làm trong một năm hoàn thành thì cũng áp dụng mẫu hợp đồng này, nhưng bỏ chữ “công trình dài hạn” mà thay thế bằng “công trình làm trong một năm " , và bỏ cả điều 5.
(2) Có thể ghi một số điều thêm hoặc thay đổi thích hợp với hoàn cảnh cụ thể của hai bên A và B nhưng không được trái với thể lệ hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản đã được ban hành.
(3) Phụ lục phải ghi chi tiết những điểm đã quy định trong điều 4 trong hợp đồng gồm có: khối lượng, hạng mục công trình, giá trị, lịch giao bản vẽ thi công…………………..tiến độ thi công, cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị………………………….
(1 ) Nếu là công trình xây dựng trong phạm việc một năm thì không cần ghi các cột “số vốn phân bố các năm”
(2 ) Đơn vị cơ sở bên A có thể là các Ban kiến thiết các công trình. Đơn vị cơ sở bên B có thể là các Công ty kiến trúc các công trường khu vực, thuộc Bộ Kiến trúc, các Ty Kiến trúc tỉnh, Cục Kiến thiết cơ bản hoặc Cục Công trình của các Bộ …..
Thí dụ hợp đồng ký kết giữa Bộ Kiến trúc và Bộ Công nghiệp :
- Ban Kiến thiết nhà máy đường Việt trì ký với Công ty Kiến trúc Việt trì xây dựng công trình nhà máy đường Việt trì.
- Ban Kiến thiết nhà máy điện Thanh hóa ký với Công ty Kiến trúc Thanh hóa xây dựng công trình nhà máy điện Thanh Hóa
............................................................................................................................................... v..................... v.....................
đến hết các công trình đã được phê chuẩn.
- 1Quyết định 354-TTg về biện pháp tăng cường quản lý công tác kiến thiết cơ bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 004-TTg năm 1960 ban hành điều lệ tạm thời về chế độ hợp đồng kinh tế giữa các xí nghiệp quốc doanh và các cơ quan Nhà nước do Thủ Tướng ban hành
- 3Thông tư 139-TTg năm 1960 về thể lệ tạm thời về hợp đồng giao nhận thi công xây dựng cơ bản do Phủ Thủ Tướng ban hành
- 4Quyết định 383-BCNN/PC năm 1961 về thành lập ban tiếp nhận những công trình công nghiệp nhẹ sau khi đã hoàn thành việc thiết kế xây dựng cơ bản do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp Nhẹ ban hành.
- 5Thông tư 09/2011/TT-BXD hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 170-TTg năm 1960 ban hành mẫu hợp đồng nguyên tắc và cụ thể về giao nhận thi công xây dựng cơ bản do Phủ Thủ Tướng ban hành
- Số hiệu: 170-TTg
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/08/1960
- Nơi ban hành: Phủ Thủ tướng
- Người ký: Phạm Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 34
- Ngày hiệu lực: 20/08/1960
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định