Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 17/2018/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương II

THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng

Việc cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập. Viên chức được cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng III lên hạng II, từ hạng II lên hạng I khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu, được cấp có thẩm quyền cử dự thi.

2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng III (nghiên cứu viên, mã số V.05.01.03 hoặc kỹ sư, mã số V.05.02.07) đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng lên hạng II (nghiên cứu viên chính, mã số V.05.01.02 hoặc kỹ sư chính, mã số V.05.02.06).

Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng II (nghiên cứu viên chính, mã số V.05.01.02 hoặc kỹ sư chính, mã số V.05.02.06) đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng lên hạng I (nghiên cứu viên cao cấp, mã số V.05.01.01, hoặc kỹ sư cao cấp, mã số V.05.02.05).

3. Được cấp có thẩm quyền đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 01 (một) năm công tác liền kề với năm nộp hồ sơ dự thi; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

4. Có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV).

Điều 4. Nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng II lên hạng I

1. Môn thi kiến thức chung:

a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, hiểu biết của viên chức về chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ; xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng I (60% nội dung thi) và hiểu biết về pháp luật viên chức (40% nội dung thi);

b) Hình thức thi: Thi viết (tự luận);

c) Thời gian thi: 180 phút.

2. Môn thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Nội dung thi: Kiểm tra, đánh giá trình độ, năng lực, kỹ năng đề xuất, xây dựng, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt ra trong thực tiễn, gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng I;

b) Hình thức thi: Thi viết thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, đề án hoặc dự án) và bảo vệ thuyết minh;

Yêu cầu đối với thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, không trùng lặp với các nhiệm vụ đã và đang triển khai thực hiện.

c) Thời gian thi: Viết thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 08 tiếng; bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ: Tối đa 30 phút/thí sinh.

3. Môn thi ngoại ngữ:

a) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và nghe nói (vấn đáp) ở trình độ ngoại ngữ bậc 4 (tương đương cấp độ B2 khung Châu Âu) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT). Viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;

b) Hình thức thi: 04 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết);

c) Thời gian thi: Đọc, viết: 90 phút; vấn đáp (nghe, nói): 15 phút.

4. Môn thi tin học:

a) Nội dung thi: Kiểm tra trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT),

b) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy tính;

c) Thời gian thi: 45 phút.

Điều 5. Nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng III lên hạng II

1. Môn thi kiến thức chung:

a) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, hiểu biết của viên chức về chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ; xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng II (60% nội dung thi) và hiểu biết về pháp luật viên chức (40% nội dung thi);

b) Hình thức thi: Trắc nghiệm;

c) Thời gian thi: 45 phút.

2. Môn thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Nội dung thi: Kiểm tra, đánh giá trình độ, năng lực, kỹ năng nghiên cứu, triển khai, đề xuất giải pháp giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng II;

b) Hình thức thi: Thi viết (tự luận);

c) Thời gian thi: 180 phút.

3. Môn thi ngoại ngữ:

a) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 (tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;

b) Hình thức thi: Thi viết;

c) Thời gian thi: 90 phút.

4. Môn thi tin học:

a) Nội dung thi: Kiểm tra trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;

b) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính;

c) Thời gian thi: 45 phút.

Điều 6. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học

1. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với viên chức đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

b) Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học chuyên ngành là ngoại ngữ thì không được miễn thi và phải đăng ký thi ngoại ngữ khác).

2. Điều kiện miễn thi môn tin học:

Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng

Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV).

Thông tư 17/2018/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 17/2018/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 10/12/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 151 đến số 152
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra