Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 17/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Phạm vi môi giới tiền tệ

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ đối với các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 6. Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ

Bên môi giới có thể thực hiện hoạt động môi giới tiền tệ thông qua giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp qua mạng máy vi tính và/hoặc điện thoại với khách hàng, hoặc các phương thức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với Điều kiện của các bên, tuân thủ quy định của pháp luật.

Điều 7. Hợp đồng môi giới tiền tệ

Bên môi giới và khách hàng ký hợp đồng môi giới tiền tệ trên cơ sở thỏa thuận của các bên, phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Thông tin về bên môi giới, khách hàng.

2. Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ.

3. Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan (nếu có).

4. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.

5. Quyền, nghĩa vụ của các bên.

6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

7. Quy định về xử lý tranh chấp.

8. Hiệu lực của hợp đồng.

9. Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 8. Phí môi giới tiền tệ

Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan do bên môi giới và khách hàng thỏa thuận.

Điều 9. Lưu trữ hồ sơ

Bên môi giới phải lập và lưu trữ hồ sơ hoạt động môi giới tiền tệ bao gồm:

1. Hợp đồng môi giới tiền tệ.

2. Các tài liệu khác liên quan đến việc thực hiện giao dịch môi giới tiền tệ.

Thông tư 17/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 17/2016/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: 02/08/2016
  • Số công báo: Từ số 801 đến số 802
  • Ngày hiệu lực: 22/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra