Điều 7 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT hướng dẫn xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 7. Công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức cắm biển báo tại khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Mỗi khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt đặt 01 biển báo.
Mẫu biển báo thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
- Vị trí cắm biển báo: tại ven các khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tại vị trí thuận lợi về giao thông, dễ quan sát.
- Quy cách của biển báo, gồm: chất liệu là vật liệu bền; chiều cao cột dựng biển báo là 2m; kích thước bảng: 1m x 1m, trên bảng vẽ sơ đồ khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, có vẽ các yếu tố thủy lợi, giao thông xung quanh;
- Yêu cầu thể hiện thông tin của biển báo, gồm: vị trí xứ đồng, xã, huyện; diện tích khu vực đất trồng lúa.
b) Công bố công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương tại trụ sở làm việc.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư 17/2014/TT-BTNMT hướng dẫn xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 529 đến số 530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu và thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
- Điều 5. Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
- Điều 6. Trình tự, nội dung và trách nhiệm xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
- Điều 7. Công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
- Điều 8. Quản lý hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa
- Điều 9. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
- Điều 10. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu đất trồng lúa
- Điều 11. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật và kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
- Điều 12. Tổng hợp, đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
- Điều 13. Quản lý cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
- Điều 14. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa