Điều 26 Thông tư 16/2025/TT-BCT quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 26. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
1. Nhà máy điện mới tốt nhất cho năm N là nhà máy điện tham gia thị trường điện đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
a) Bắt đầu vận hành phát điện toàn bộ công suất đặt trong năm N-1 trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Là nhà máy điện chạy nền, được phân loại theo tiêu chí tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này;
c) Sử dụng công nghệ nhiệt điện than hoặc tua-bin khí chu trình hỗn hợp;
d) Có chi phí phát điện toàn phần trung bình thấp nhất cho 01 kWh.
2. Đơn vị mua điện có trách nhiệm lập danh sách các nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này và cung cấp các số liệu hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện này hoặc số liệu đã thỏa thuận thống nhất với đơn vị phát điện cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để xác định Nhà máy điện mới tốt nhất. Các số liệu cung cấp bao gồm:
a) Giá biến đổi cho năm N;
b) Giá cố định năm N được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện áp dụng cho thanh toán trong năm N;
c) Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng.
3. Trong trường hợp có ít hơn 03 nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bổ sung danh sách các nhà máy điện mới đã lựa chọn cho năm N-1 để đảm bảo đủ số lượng 03 nhà máy theo thứ tự thời gian vận hành thương mại mới nhất và yêu cầu bên mua điện cập nhật, cung cấp lại các số liệu quy định tại khoản 2 Điều này để tính toán, lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất cho năm N.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá phát điện toàn phần trung bình cho nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này theo công thức sau:
Trong đó:
: Giá phát điện toàn phần trung bình trong năm N của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá cố định cho năm N theo hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá biến đổi cho năm N theo hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng cho năm N của nhà máy điện (kWh);
: Sản lượng điện năng dự kiến trong năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh).
5. Danh sách các nhà máy điện mới tốt nhất được sắp xếp theo thứ tự giá phát điện toàn phần trung bình từ thấp đến cao. Nhà máy điện mới tốt nhất lựa chọn cho năm N là nhà máy điện có giá phát điện toàn phần trung bình thấp nhất từ kết quả tính toán theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Thông tư 16/2025/TT-BCT quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 16/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện của đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm tham gia thị trường điện đối với đơn vị mua buôn điện
- Điều 6. Thời điểm tham gia thị trường điện
- Điều 7. Đăng ký tham gia thị trường điện đối với Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch và Đơn vị mua buôn điện
- Điều 8. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 9. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 10. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 11. Huy động nhà máy điện chưa trực tiếp tham gia thị trường điện
- Điều 12. Nguyên tắc vận hành thị trường điện
- Điều 13. Ngày giao dịch, chu kỳ giao dịch, chu kỳ điều độ, nguyên tắc vận hành
- Điều 14. Nút giao dịch mua bán điện
- Điều 15. Giới hạn giá chào
- Điều 16. Giá thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch
- Điều 17. Xác định sản lượng điện hợp đồng
- Điều 18. Nguyên tắc vận hành, huy động nguồn điện khi xảy ra quá tải, thừa nguồn
- Điều 19. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Phân loại nhà máy thuỷ điện
- Điều 21. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 22. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 23. Phân loại nhà máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 24. Xác định giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 25. Xác định giá trần thị trường điện áp dụng cho các đơn vị phát điện
- Điều 26. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 27. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 28. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 29. Xác định sản lượng điện hợp đồng tối thiểu năm, tối thiểu tháng cho nhà máy nhiệt điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 30. Xác định sản lượng điện hợp đồng tối thiểu năm, tháng cho nhà máy nhiệt điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy nhiệt điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn điện lực Việt Nam và được phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 31. Trách nhiệm xác định sản lượng điện hợp đồng tối thiểu năm và sản lượng điện hợp đồng tối thiểu tháng
- Điều 32. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 33. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 34. Tính toán giá trị nước
- Điều 35. Phân loại nhà máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 36. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 37. Dịch vụ điều khiển tần số thứ cấp trong kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng điện hợp đồng tháng của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 39. Xác định sản lượng điện hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 40. Điều chỉnh sản lượng điện hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 41. Xác định sản lượng điện hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 42. Kiểm tra, phê duyệt và thời gian công bố kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
- Điều 43. Công bố thông tin kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
- Điều 44. Lập kế hoạch vận hành tuần tới
- Điều 45. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 46. Dịch vụ điều khiển tần số thứ cấp trong kế hoạch vận hành tuần tới
- Điều 47. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 48. Bản chào giá
- Điều 49. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 50. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 51. Nộp bản chào giá
- Điều 52. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 53. Bản chào giá lập lịch
- Điều 54. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 55. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 56. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 57. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 58. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 59. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất cho dịch vụ điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 60. Số liệu lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 61. Điều chỉnh sản lượng công bố của các nhà máy điện
- Điều 62. Lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 63. Công bố lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 64. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 65. Quy định trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện thấp hơn mực nước giới hạn tuần
- Điều 66. Can thiệp thị trường điện
- Điều 67. Tạm ngừng hoạt động của thị trường điện giao ngay
- Điều 68. Khôi phục thị trường điện giao ngay
- Điều 69. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 70. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 71. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 72. Vị trí đo đếm ranh giới trong thị trường bán buôn điện
- Điều 73. Hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 74. Trách nhiệm thu thập, quản lý số liệu đo đếm trong thị trường điện
- Điều 75. Lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 76. Phương thức, trình tự thu thập số liệu đo đếm
- Điều 77. Kiểm tra số liệu đo đếm
- Điều 78. Tính toán sản lượng điện năng đo đếm trong thị trường bán buôn điện
- Điều 79. Ước tính số liệu đo đếm
- Điều 80. Xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ
- Điều 81. Xác định giá điện năng thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 82. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 83. Xác định giá điện năng thị trường khi can thiệp thị trường điện
- Điều 84. Giá điện năng thị trường áp dụng cho các đơn vị mua buôn điện
- Điều 85. Giá công suất thị trường áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 86. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 87. Công bố thông tin về giá thị trường điện giao ngay
- Điều 88. Sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 89. Điều chỉnh sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 90. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 91. Khoản thanh toán theo giá công suất thị trường
- Điều 92. Khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 93. Tính toán khoản chi phí mua điện theo giá thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ giao dịch
- Điều 94. Tính toán khoản chi phí mua điện theo thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ thanh toán
- Điều 95. Tính toán khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng mua bán điện của đơn vị mua buôn điện
- Điều 96. Thanh toán cho dịch vụ điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 97. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát để bảo đảm cung cấp điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 98. Thanh toán cho nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 99. Thanh toán cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo trực tiếp tham gia thị trường điện
- Điều 100. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 101. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị mua buôn điện
- Điều 102. Thanh toán khi can thiệp thị trường điện
- Điều 103. Thanh toán khi tạm ngừng hoạt động của thị trường điện giao ngay
- Điều 104. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 105. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 106. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 107. Hồ sơ thanh toán
- Điều 108. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ và các khoản thanh toán khác
- Điều 109. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 110. Thanh toán
- Điều 111. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 112. Thanh toán hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị mua buôn điện
- Điều 113. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 114. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 115. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 116. Kiểm toán phần mềm
- Điều 117. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 118. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 119. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 120. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 121. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 122. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 123. Lưu trữ thông tin thị trường điện