Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa bao gồm:
1. Di sản viên hạng I | Mã số: V.10.05.29; |
2. Di sản viên hạng II | Mã số: V.10.05.16; |
3. Di sản viên hạng III | Mã số: V.10.05.17; |
4. Di sản viên hạng IV | Mã số: V.10.05.18. |
Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 16/2021/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
- Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
- Điều 4. Di sản viên hạng I - Mã số: V.10.05.29
- Điều 5. Di sản viên hạng II - Mã số: V.10.05.16
- Điều 6. Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17
- Điều 7. Di sản viên hạng IV - Mã số: V.10.05.18