Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 16/2018/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chương II

TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Tiêu chí đánh giá

1. Tiêu chí 1: Thông tin, dữ liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Tiêu chí 2: Nhân lực cho xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

3. Tiêu chí 3: Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

4. Tiêu chí 4: Hồ sơ đề nghị thẩm tra dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tiếp thu, chỉnh sửa sau thẩm tra.

5. Tiêu chí 5: Hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

6. Tiêu chí 6: Hoàn thiện hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đề nghị đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật.

7. Tiêu chí 7: Thái độ chấp hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1

1. Chỉ số đánh giá:

a) Thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Hệ thống máy móc, thiết bị, phòng thí nghiệm phục vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Báo cáo hiện trạng, đề án, thông tin nguồn tài liệu tham khảo làm căn cứ lập thuyết minh xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Báo cáo thống kê, báo cáo hiện trạng máy móc, trang thiết bị, phòng thí nghiệm phù hợp với yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2

1. Chỉ số đánh giá:

a) Số lượng nhân lực trực tiếp tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung ứng dịch vụ;

b) Năng lực tổ chức, cá nhân xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (văn bằng, đúng chuyên môn, kỹ thuật); số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phân bổ nhân lực.

Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3

1. Chỉ số đánh giá:

a) Quy trình thành lập Tổ biên soạn xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Quá trình biên soạn dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

c) Quy trình lấy ý kiến tổ chức, cá nhân và báo cáo hoàn chỉnh;

d) Thời gian lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn từ khi lấy ý kiến dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Hồ sơ thành lập Tổ biên soạn xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Báo cáo quá trình biên soạn dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

c) Tính hợp lý danh sách các tổ chức, cá nhân lấy ý kiến; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý;

d) Chất lượng dự thảo trong quá trình xây dựng, mức độ tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4

1. Chỉ số đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề nghị thẩm tra;

b) Thời gian đề nghị thẩm tra tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật từ khi hoàn thiện dự thảo sau khi lấy ý kiến (tính từ thời điểm gửi hồ sơ lên Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ); số lần trình hoàn thiện sau khi có ý kiến của Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ);

c) Thời gian chỉnh sửa dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau khi có ý kiến thẩm tra;

d) Hồ sơ hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau khi thẩm tra theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 127/2007/NĐ-CP; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề nghị thẩm tra;

b) Tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục đề nghị thẩm tra tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

c) Tuân thủ quy định về thời gian gửi hồ sơ đề nghị thẩm tra tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

d) Giải trình thẩm tra và hoàn thiện sau thẩm tra;

đ) Thời gian hoàn thiện hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau khi thẩm tra để gửi lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi Bộ gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định.

Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5

1. Chỉ số đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định;

b) Tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục, yêu cầu đối với cơ quan xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về việc đề nghị thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

c) Hồ sơ báo cáo hoàn thiện, chỉnh sửa dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

d) Thời gian hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau thẩm định.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định;

b) Tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục, yêu cầu đối với cơ quan xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về việc thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

c) Tuân thủ quy định về thời gian hoàn thiện, chỉnh sửa hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sau khi có ý kiến thẩm định tiêu chuẩn, quy chuẩn;

d) Tính hợp lý và chính xác của bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

đ) Tuân thủ thời gian hoàn thiện hồ sơ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6

1. Chỉ số đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đề nghị đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật;

b) Quy trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đề nghị đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đề nghị đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật;

b) Thời gian đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn, đề nghị đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7

1. Chỉ số đánh giá là mức độ hợp tác trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với cơ quan quản lý nhà nước đối với dịch vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Mức độ sẵn sàng đáp ứng phục vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước đối với dịch vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Thái độ chấp hành theo đúng quy định về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 12. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, chỉ số và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 04 mức:

a) Tốt: đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó tổng số điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;

b) Khá: đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm, trong đó tổng số điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 60% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;

c) Đạt: đạt từ 50 điểm đến dưới 60 điểm, trong đó tổng số điểm của các tiêu chí tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 phải đạt từ 50% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;

d) Không đạt khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm.

Thông tư 16/2018/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Số hiệu: 16/2018/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/10/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra