Chương 3 Thông tư 16/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này.
3. Được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở đào tạo
1. Tổ chức đào tạo theo đúng nội dung chương trình đào tạo.
2. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về công tác đào tạo của năm trước.
4. Lập và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
5. Thu học phí theo nguyên tắc lấy thu bù chi và sử dụng kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Điều 9. Chấp thuận cơ sở đào tạo
1. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo theo quy định tại
2. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 (một) bộ, bao gồm:
a) Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc quy định chức năng, nhiệm vụ, hoặc đăng ký hoạt động khoa học (bản sao có chứng thực);
c) Kê khai về cơ sở vật chất;
d) Danh sách giáo viên (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp) kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
đ) Tài liệu giảng dạy (dự thảo).
3. Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ có thời hạn 5 năm; mẫu Giấy chấp thuận quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
4. Khi hết thời hạn ghi trên Giấy chấp thuận, cơ sở đào tạo lập hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm các tài liệu quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này và công văn đề nghị gia hạn có báo cáo kết quả công tác đào tạo đã thực hiện.
5. Danh sách Cơ sở đào tạo đã chấp thuận được công khai trên trang thông tin điện tử (Website) của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 10. Giáo viên và Học viên
1. Giáo viên Thẩm tra an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Đủ điều kiện đảm nhận chức danh chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
b) Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm kinh nghiệm đối với một trong các lĩnh vực: giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn giao thông đường bộ.
2. Học viên phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
b) Có năng lực hành vi dân sự; có đủ sức khỏe;
c) Có trình độ chuyên môn, thời gian làm việc và kinh nghiệm công tác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Tuyển sinh:
a) Cơ sở đào tạo thông báo tuyển sinh, yêu cầu đối với học viên, dự kiến kế hoạch đào tạo của khóa học (thời gian, địa điểm), kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký học tại Cơ sở đào tạo;
c) Hồ sơ đăng ký học của Học viên bao gồm:
- Đơn đăng ký học theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
- 02 (hai) ảnh 4x6cm chụp kiểu chứng minh nhân dân trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản sao có chứng thực các loại văn bằng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường bộ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Học viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
d) Cơ sở đào tạo tiếp nhận và rà soát hồ sơ, bảo đảm học viên đủ điều kiện quy định tại
2. Cơ sở đào tạo lập kế hoạch đào tạo, thông báo cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam biết trước khi mở lớp.
3. Tổ chức đào tạo:
a) Cơ sở đào tạo tiếp nhận học viên, bố trí lớp học (mỗi lớp không quá 45 học viên);
b) Phổ biến nội quy, quy định của khoá học và cấp tài liệu cho học viên;
c) Tổ chức đào tạo theo chương trình, kế hoạch.
1. Cơ sở đào tạo thành lập Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cơ sở đào tạo;
b) Phó Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Cơ quan tham mưu về an toàn giao thông của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
c) Uỷ viên Hội đồng gồm 01 (một) công chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và 02 (hai) cán bộ của cơ sở đào tạo.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi:
a) Chịu toàn bộ trách nhiệm có liên quan đến quá trình tổ chức thi;
b) Tổ chức ra đề, bảo mật đề thi;
c) Kiểm tra xác định danh sách học viên đủ điều kiện dự thi;
d) Tổ chức thi, chấm thi và báo cáo kết quả thi.
3. Điều kiện dự thi và cấp Chứng chỉ:
a) Học viên được dự thi khi tham dự đầy đủ thời lượng của khóa học;
b) Học viên được cấp Chứng chỉ khi có kết quả thi đạt từ 60/100 điểm trở lên.
1. Cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận kết quả thi, trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Chứng chỉ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thi.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ theo quy định tại
3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ do Cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Tờ trình cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này;
b) Quyết định công nhận kết quả thi.
Điều 14. Trình tự, cách thức thực hiện các thủ tục hành chính
1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy hẹn trả kết quả;
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thông tư 16/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 16/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/05/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 407 đến số 408
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 7. Cơ sở đào tạo
- Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở đào tạo
- Điều 9. Chấp thuận cơ sở đào tạo
- Điều 10. Giáo viên và Học viên
- Điều 11. Tổ chức đào tạo
- Điều 12. Tổ chức thi
- Điều 13. Cấp Chứng chỉ
- Điều 14. Trình tự, cách thức thực hiện các thủ tục hành chính